Content text UNIT 5. FOOD AND DRINK.pdf
UNIT 5. FOOD AND DRINK LANGUAGE FOCUS Grammar Some, A lot of, Lots of Pronunciation Sound /ɒ/ and /ɔ:/ GRAMMAR 1. Some, A lot of, Lots of Dùng trong câu khẳng định. There is some water in the fridge. Dùng với danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều. I have some books. Some modern music sounds harsh and tuneless. SOME Một vài Dùng trong câu hỏi là câu đề nghị và câu yêu cầu. Would you like some coffee? Could you post some letters for me? Đứng trước danh từ đếm được và danh từ không đếm được. She has got a lot of friends. There is lots of money in the safe. A LOT OF LOTS OF Nhiều Dùng trong câu khẳng định. They spend lots of money shopping every month. 2. How much, How many Khi muốn hỏi về số lượng, ta dùng How much và How many. How many: Dùng với danh từ đếm được. HOW MANY To be Verb How many + Ns/es + are there? There is a/an + N There are + số lượng + Ns/es How many + Ns/es + do/does + S + V? S + V + số lượng + Ns/es Ex: - How many desks are there in your house? There is one. % - How many laptops are there in the shop? There are five laptops in the shop.
- How many books do you want to buy? I want to buy five books. - How many eggs does your mother need? She needs five eggs. How much: Dùng với danh từ không đếm được. HOW MUCH To be Verb How much + Nuncountable + is there? There is some (+ Nuncountable) There are + số lượng + N (định lượng) How many + Nuncountable + do/does + S + V? S + V + some (+ Nuncountable) S + V + N (định lượng) * Ngoài ra How much còn dùng để hỏi giá cả How much + is / are + S? S + is / are + giá tiền. How much + do / does + S + cost? S + cost / costs + giá tiền. Ex. - How much milk is there in the fridge? There are three bottles. - How much flour is there? There is some in the kitchen. - How much bread do you want? I want three loaves of bread. - How much rice does she need? She need some to make a cake. - How much is this book? It’s 30,000 VND. - How much does that bike cost? It costs 1,000,000 VND. PRONUNCIATION Tập phát âm âm /ɒ/
Lưỡi hạ thấp và hơi thu về sau, phần sau lưỡi hơi nâng lên so với khi phát âm /ɔ:/. Hai môi hơi tròn, lớn hơn so với khi phát âm /ɔ:/, hơi nhô ra trước, /ɒ/ là nguyên âm ngắn, dây thanh âm rung khi phát âm. Tập phát âm âm /ɔ:/ Lưỡi hạ thấp và hơi thu về sau, phần sau lưỡi nâng lên. Hai môi tròn, miệng hơi nhô ra. /ɔ:/ là nguyên âm dài, khi phát âm phải đủ độ dài, dây thanh âm rung khi phát âm. # Cách phát âm âm /ɒ/ "o" thường được phát âm là /ɒ/ trong một số trường hợp dog /dɒɡ/ con chó bottle /ˈbɒtl/ cái chai bother /ˈbɒðə(r)/ làm phiền, quấy rầy lock /lɒk/ khóa cot /kɒt/ giường, cái cũi pot /pɒt/ cái bình, lọ top /tɒp/ đỉnh cao box /bɒks/ cái hộp block /blɒk/ khối, tảng body /ˈbɒdi/ thân thể, thân xác lot /lɒt/ nhiều odd /ɒd/ lặt vặt, linh tinh hop /hɒp/ bước nhảy ngắn, nhảy lò cò rob /rɒb/ ăn trộm, cướp đoạt robbery /ˈrɒbəri/ vụ trộm stop /stɒp/ dừng lạ # Cách phát âm âm /ɔ:/ "a" được phát âm là /ɔ:/ trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng "ll". tall /tɔːl/ cao call /cɔːl/ cuộc gọi small /smɔːl/ nhỏ bé fall /fɔːl/ rơi, ngã
* Ngoại lệ shall /ʃæl/ phải, sẽ "o" thường được phát âm là /ɔ:/ trong những từ có nhóm or + phụ âm born /bɔːn/ sinh ra horn /hɔːn/ còi xe lord /lɔːd/ lãnh chúa fort /fɔːt/ pháo đài “au" thường được phát âm là /ɔ:/ trong một số trường hợp như: fault /fɔːlt/ lỗi lầm, điều sai lầm audience /ˈɔːdiəns/ thính giả daughter /ˈdɔːtə(r)/ con gái (trong gia đình) naughty /ˈnɔːti/ hư, xấu nết laundry /ˈlɔːndri/ tiệm giặt là "aw” thường được phát âm là /ɔ:/ khi trong một từ có tận cùng là aw hay aw + phụ âm law /lɔː/ luật pháp bawl /bɔːl/ nói oang oan g dawn /dɔːn/ buổi bình minh crawl /crɔːl/ bò, bò lê oa” được phát âm là /ɔ:/ khi đứng trước board /bɔːd/ tấm ván soar /sɔː/ bay vút lên oar /ɔː(r)/ mái chèo roar /rɔː(r)/ gầm rống EXERCISE A. PHONETICS I. Put the words in the box into two groups. perform stop model sausage broth warm tall sauce watch water