PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 43. HSG 12 tỉnh Bắc Ninh [Trắc nghiệm hoàn toàn].docx

Trang 1/13 – Mã đề 052-H12A ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 13 trang) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 052- H12A PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 30. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Sử dụng vôi sữa là phương pháp phổ biến để xử lí khí thải SO 2 . 90% lượng SO 2 trong khí thải được hấp thụ theo phương trình hóa học: Ca(OH) 2 + SO 2 → CaSO 3 + H 2 O. Sau đó CaSO 3 bị oxi hóa hoàn toàn thành CaSO 4 dưới tác dụng của oxygen. CaSO 4 được lọc tách, làm sạch, nung khô và thu hồi dưới dạng thạch cao thương phẩm (2CaSO 4 .H 2 O) với hiệu suất 80%. Một nhà máy trong một ngày thải ra 2500 m³ khí thải (ở đkc) chứa 1% SO 2 về thể tích. Khối lượng 2CaSO 4 .H 2 O thu được trong 30 ngày theo phương pháp trên đạt là A. 3948,1 kg. B. 3509,4 kg. C. 3158,5 kg. D. 3262,5 kg. Câu 2: Một học sinh sử dụng các thanh kim loại, dây dẫn, bóng đèn nhỏ và các quả chanh để lắp ráp các hệ thống như hình dưới đây : Ở các hệ thống (1), (2), (3), khi lắp ráp không để hai thanh kim loại chạm nhau. Cho các phát biểu sau : (1) Các bóng đèn ở hệ thống (1) và (2) đều phát sáng do có dòng điện chạy qua. (2) Ở hệ thống (2), nếu thay hai thanh kẽm bằng hai thanh đồng thì đèn vẫn sáng. (3) Ở hệ thống (3), giá trị đọc được trên vôn kế chính là sức điện động chuẩn của pin Zn-Cu. (4) Bóng đèn ở hệ thống (4) sáng hơn đèn ở hệ thống (1) do sử dụng nhiều chất điện li hơn. (5) Ở hệ thống (1), độ sáng của bóng đèn sẽ giảm dần theo thời gian. Số phát biểu đúng là : A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 3: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau : • Bước 1: Cho 10 mL dung dịch H 2 SO 4 70% vào ống nghiệm khô (ống nghiệm (1)), sau đó thêm tiếp một nhúm bông vào ống nghiệm (1) và dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng và khuấy trong khoảng 3 phút để cho bông tan hết tạo dung dịch đồng nhất. • Bước 2: Thêm từ từ NaHCO 3 vào ống nghiệm (1) cho đến khi khí ngừng thoát ra. • Bước 3: Cho 1 mL dung dịch AgNO 3 1% vào ống nghiệm khô khác (ống nghiệm (2)), giọt dung dịch NH 3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện tan hết. • Bước 4: Cho dung dịch trong ống nghiệm (1) vào ống nghiệm (2) và đun nóng nhẹ.
Trang 2/13 – Mã đề 052-H12A Cho các phát biểu sau : (a) Trong bước 1, xảy ra phản ứng thủy phân cellulose. (b) Tại bước 2, dùng NaHCO 3 để loại bỏ hoàn toàn H 2 SO 4 . (c) Sau bước 4, xuất hiện kết tủa Ag bám vào thành ống nghiệm. (d) Tại bước 2, có thể thay NaHCO 3 bằng dung dịch NaOH. (e) Phản ứng ở bước 4, chứng minh cellulose có tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là : A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 4: Cho các phát biểu sau : (a) Các kim loại đều có tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện và có ánh kim. (b) Các kim loại nhóm IA, nhóm IIA và Al đều được gọi là kim loại nhẹ. (c) Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính dễ bị khử. (d) Kim loại có thế điện cực chuẩn càng lớn thì có tính khử càng mạnh. (e) Trong công nghiệp, phương pháp nhiệt luyện và phương pháp điện phân đều được sử dụng để tách kim loại zinc. (g) Trong môi trường không khí ẩm thép carbon bị ăn mòn điện hoá, sắt là cathode và carbon là anode. (h) Nhiệt độ càng cao độ dẫn điện của các kim loại càng tăng. Số phát biểu đúng là : A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 5: Phân supephosphate kép chứa thành phần chủ yếu là Ca(H 2 PO 4 ) 2 , được sản xuất từ quặng phosphorite theo hai giai đoạn sau : • Giai đoạn 1: Ca 3 (PO 4 ) 2 + 3H 2 SO 4 → 2H 3 PO 4 + 3CaSO 4 • Giai đoạn 2: Ca 3 (PO 4 ) 2 + 4H 3 PO 4 → 3Ca(H 2 PO 4 ) 2 Để sản xuất được 500 tấn supephosphate kép chứa 69,2% Ca(H 2 PO 4 ) 2 với hiệu suất của cả quá trình là 80% thì cần bao nhiêu tấn dung dịch H 2 SO 4 70% ? A. 517,52 tấn. B. 362,26 tấn. C. 414,02 tấn. D. 258,76 tấn. Câu 6: X là quặng hematite đỏ chứa 64,0% Fe 2 O 3 (còn lại là tạp chất không chứa nguyên tố Fe). Y là quặng manhetite chứa 96,0% Fe 3 O 4 (còn lại là tạp chất không chứa nguyên tố Fe). Trộn m 1 tấn quặng X với m 2 tấn quặng Y thu được 1 tấn hỗn hợp Z. Đem toàn bộ hỗn hợp Z luyện gang, rồi luyện thép thì thu được 497,3 kg thép chứa 0,1% khối lượng gồm carbon và các tạp chất. Giả thiết hiệu suất toàn bộ quá trình luyện gang và thép là 80%. Tỉ lệ m 1 : m 2 gần nhất với tỉ lệ nào sau đây ? A. 2 : 5. B. 1 : 2. C. 3 : 7. D. 6 : 4. Câu 7: Có năm dung dịch dựng trong năm lọ riêng biệt, mỗi dung dịch chỉ chứa một chất tan có nồng độ 0,1M, gồm: (NH 4 ) 2 SO 4 , K 2 SO 4 , Ba(OH) 2 , Na 2 CO 3 , HCl được đánh số ngẫu nhiên từ (1) đến (5). Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch trên cho kết quả như sau : - Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (3) có kết tủa và khí thoát ra. - Dung dịch ở lọ (2) tác dụng với dung dịch ở lọ (1) hoặc dung dịch ở lọ (4) đều có kết tủa. - Dung dịch ở lọ (4) tác dụng với dung dịch ở lọ (5) có khí thoát ra. Cho các phát biểu sau : (a) Độ pH của dung dịch ở lọ (4) lớn hơn độ pH của dung dịch ở lọ (1). (b) Nhỏ vài giọt vào dung dịch ở lọ (2) vào giấy quỳ tím, giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. (c) Chất tan trong lọ (5) có trong dịch vị của dạ dày của người. (d) Cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch ở lọ (3), thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. (e) Các chất tan trong lọ (1) và lọ (3) có thể được sử dụng làm phân bón hoá học. Số phát biểu đúng là : A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Trang 3/13 – Mã đề 052-H12A Câu 8: Một trong các phương pháp dùng để loại bỏ sắt trong nguồn nước nhiễm sắt là sử dụng lượng vôi tôi vừa đủ để tăng pH của nước nhằm kết tủa ion sắt khi có mặt oxygen, theo sơ đồ phản ứng : (1) Fe 3+ + OH - → Fe(OH) 3 (2) Fe 2+ + OH - + O 2 + H 2 O → Fe(OH) 3 Một mẫu nước có hàm lượng sắt cao gấp 28 lần so với ngưỡng cho phép là 0,30 mg/L (theo QCVN 01- 1:2018/BYT). Giả thiết sắt trong mẫu nước trên chỉ tồn tại ở hai dạng là Fe 3+ và Fe 2+ với tỉ lệ mol Fe 3+ : Fe 2+ = 1 : 4. Cần tối thiểu m gam Ca(OH) 2 để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong 30 m³ mẫu nước trên. Giá trị của m là : A. 732,6. B. 666,0. C. 366,3. D. 333,0. Câu 9: Polymer Y được dùng làm hộp đựng thực phẩm, đồ chơi trẻ em, vỏ đĩa CD, DVD,. Trong công nghiệp sản xuất chất dẻo, polymer Y được điều chế theo sơ đồ sau : Cho các phát biểu sau : (a) Trong phản ứng (1), X là ethane. (b) Phản ứng (1) thuộc loại phản ứng cộng. (c) Đồ hộp làm từ chất Y không nên đựng thực phẩm nóng hoặc sử dụng trong lò vi sóng để làm nóng thức ăn. (d) Polymer Y có tính đàn hồi cao, dùng để sản xuất vật liệu chống thấm, lốp xe,. (e) Từ 100 kg benzene và 32 m³ khí X (ở 25°C, 1 bar), với hiệu suất mỗi quá trình (1), (2), (3) lần lượt là 60%, 55% và 60%, thu được 26,4 kg polymer Y. Số phát biểu đúng là : A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 10: Một loại chất béo có chứa tristearin, tripalmitin, stearic acid, palmitic acid. Thành phần phần trăm về khối lượng và hiệu suất phản ứng của các chất khi xà phòng hóa chất béo này bằng dung dịch NaOH như sau: Thành phần Tristearin Tripalmitin Stearic acid Palmitic acid Tạp chất Phần trăm khối lượng 53,4% 32,24% 1,136% 1,536% 11,688% Hiệu suất phản ứng với NaOH 90% 88% 100% 100% 0% Một nhà máy cần sản xuất 15 000 bánh xà phòng, khối lượng tịnh của mỗi bánh xà phòng là 90 gam (chứa 72% khối lượng muối sodium của các acid béo) bằng cách xà phòng hóa x kg chất béo nói trên với dung dịch NaOH. Biết trong quá trình đóng gói, lượng xà phòng bị hao hụt 4%. Giá trị của x là : A. 1237,5. B. 1289,1. C. 1718,7. D. 1649,9. Câu 11: R là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np 2n+1 (n là số thứ tự của lớp electron). Cho các phát biểu sau về R: (1) Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là 18. (2) Số electron độc thân trong nguyên tử R là 3. (3) Oxide cao nhất của R là R 2 O 7 . (4) Dung dịch muối NaR tác dụng với dung dịch AgNO 3 sinh ra kết tủa. (5) Hợp chất với hydrogen của R có tính acid mạnh. (6) Đơn chất R 2 có nhiều trong tự nhiên. Số nhận xét đúng là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Trang 4/13 – Mã đề 052-H12A Câu 12: Chanh là một loài thực vật cho quả nhỏ, thuộc chi Cam chanh (Citrus), khi chín có màu xanh hoặc vàng, thịt quả có vị chua. Nước ép chanh chứa khoảng 5% (khoảng 0,3 mol/L) citric acid, điều này giúp chanh có vị chua và độ pH của chanh từ 2 - 3. Citric acid có công thức cấu tạo là: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Citric acid tác dụng tối đa với NaHCO 3 theo tỉ lệ 1 : 3. B. Citric acid thuộc loại hợp chất đa chức. C. Công thức phân tử của citric acid là C 6 H 6 O 7 . D. Citric acid tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4. Câu 13: Cho các nhận định sau: (a) Trimethylamine là chất khí ở điều kiện thường. (b) Tripeptide Ala-Gly-Lys có chứa 3 nguyên tử nitrogen. (c) Có thể dùng nước ép từ quả chanh để khử mùi tanh của cá. (d) Trong quá trình làm đậu hũ (đậu phụ), có xảy ra quá trình đông tụ protein. (e) Glutamic acid có tên bán hệ thống là α-aminoglutamic acid. (f) Aniline có tính base nên làm quỳ tím hoá xanh. (g) Các arylamine thường được điều chế bằng cách oxi hoá hợp chất nitro. (h) Tại pH = 6, trong điện trường, glutamic acid di chuyển về phía cực âm. Số nhận định không đúng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 14: Sulfuric acid là một trong những hóa chất quan trọng nhất được sử dụng trong công nghiệp, được sản xuất hàng trăm triệu tấn mỗi năm. Phương pháp sản xuất sulfuric acid phổ biến nhất là phương pháp tiếp xúc, theo đó acid có thể được sản xuất từ quặng pyrite qua các giai đoạn sau: • Giai đoạn 1: Sản xuất SO 2 4FeS 2 (s) + 11O 2 (g) → 2Fe 2 O 3 (s) + 8SO 2 (g) (1) • Giai đoạn 2: Sản xuất SO 3 2SO 2 (g) + O 2 (g) ⇋ 2SO 3 (g) Δ r = -196kJ (2) • Giai đoạn 3: Sản xuất H 2 SO 4 H 2 SO 4 (aq) + nSO 3 (g) → H 2 SO 4 .nSO 3 ) (oleum) (3) H 2 SO 4 .пSO 3 () + nH 2 O(1) → (n + 1)H 2 SO 4 (aq) (4) (a) Phản ứng (2) nên được thực hiện ở nhiệt độ rất cao để tăng hiệu suất điều chế SO 3 . (b) Cách thực hiện đạt hiệu quả tiếp xúc tốt nhất ở giai đoạn 3 là khí SO 3 được phun vào từ phía trên tháp xuống, dung dịch H 2 SO 4 được bơm từ dưới lên. (c) Nếu ở giai đoạn 3 dùng nước thay cho H 2 SO 4 đặc để hấp thụ SO 3 thì sẽ gây ra hiện tượng khói mù acid. (d) Để xác định công thức của oleum thu được, người ta pha loãng 8,36 gam oleum vào nước thành 1,0 L dung dịch acid H 2 SO 4 , sau đó tiến hành chuẩn độ 10,0 mL dung dịch acid này bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,1M. Thể tích NaOH trung bình cần sử dụng để chuẩn độ là 20,0 mL. Công thức của oleum thu được ở trên là H 2 SO 4 .SO 3 . Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 15: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có khả năng làm sạch bụi bẩn, dầu mỡ bám trên bề mặt. Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử xà phòng và phân tử chất giặt rửa tổng hợp đều có cấu tạo gồm đầu ưa nước chứa nhóm - COO - và đuôi kị nước là gốc hydrocarbon có mạch carbon dài. (b) Có thể sử dụng chất giặt rửa tổng hợp với cả nước cứng, do chất giặt rửa tổng hợp không tạo muối khó tan với Ca 2+ , Mg 2+ .

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.