PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 155. Sở Đà Nẵng (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx


C. dòng điện. D. điện tích chuyển động. Câu 7: Người khoẻ mạnh có thân nhiệt trung bình 37C . Nhiệt độ này là bao nhiêu trong thanh nhiệt độ Kelvin? A. 273 K. B. 236 K. C. 310 K. D. 37 K. Câu 8: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 53,3410 J/kg . Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 100 g nước đá ở 0C bằng A. 30,3410 J B. 733,410 J C. 333,410 J D. 73,3410 J Câu 9: Một khối khí lí tưởng có n mol, áp suất p , thể tích V , nhiệt độ tuyệt đối T và hằng số lí tưởng R. Phương trình Clapeyron của khối khí lí tưởng trên là phương trình nao sau đây? A. pV nR T B. pVR Tn C. nR pV T D. pT nR V Câu 10: Một căn phòng có thể tích 350 m . Khi nhiệt độ trong phòng tăng từ 15C đến 32C , một phần không khí thoát ra ngoài để duy trì áp suất không đổi là 1 atm. Biết khối lương riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0C , áp suất 1 atm ) là 31,29 kg/m . Khối lượng không khí thoát ra khỏi căn phòng là A. 3,85 kg . B. 3,41 kg . C. 3,65 kg . D. 3,20 kg. Câu 11: Hạt nhân càng bền vững khi có A. số nucleon càng lớn. B. năng lương liên kết càng lớn C. số proton càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng lớn. Câu 12: Cho phản ứng hạt nhân 1235941 092380nUSrX2n . Hạt nhân X có cấu tạo gồm A. 86 proton và 140 neutron B. 54 proton và 86 neutron C. 86 proton và 53 neutron D. 54 proton và 140 neutron Câu 13: Dòng diện cảm ứng xuất hiện trong một khung dây dẫn kín khi A. mắc một nguồn điện với khung dây. B. khung dây được đặt trong một từ trường đều. C. từ thông qua khung dây biến thiên theo thời gian. D. khung dây được đặt trong một từ trường không đều. Câu 14: Đồng vị hạt nhân là những hạt nhân có cùng A. số neutron nhưng khác số proton. B. số nucleon nhưng khác số neutron. C. số nucleon nhưng khác số proton. D. số proton nhưng khác số nucleon. Câu 15: Quy ước về dấu nào sau đây phù hợp với công thức: UAQ của định luật I nhiệt động lực học? A. Vật thực hiện công A0 , vật truyền nhiệt Q0 B. Vật nhận công A0 , vật nhận nhiệt Q0 C. Vật thực hiện công A0 , vật truyền nhiệt Q0 D. Vật nhận công A0 , vật nhận nhiệt Q0 Câu 16: Một khung dây dẫn quay đều quanh trục xx ' với tốc độ 120 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ B→ vuông góc với trục xx. Tại một thời điểm nào đó từ thông qua khung dây là 3 Wb thì suất điện động cảm ứng trong khung dây bằng 16 V . Từ thông cực đại qua khung là A. 6 Wb. B. 5 Wb. C. 5 Wb . D. 6 Wb . Câu 17: Khi xoa cồn y tế vào da, ta cảm thấy lạnh vì A. cồn thu nhiệt lượng từ da để bay hơi. B. cồn làm tăng sự lưu thông mái dưới da. C. cồn toả nhiệt lượng khi bay hơi. D. cồn truyền nhiệt vào da để bay hơi. Câu 18: Sóng điện từ A. là sóng dọc và không truyền được chân không B. là sóng ngang và truyền được trong chân không; C. là sóng ngang và không truyền được trong chân không. D. là sóng dọc và truyền được trong chân không. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Bảng trên cho biết nhiệt dung riêng của một số chất ở điều kiện bình thường. a) Xét các chất có cùng khối lượng và nhiệt độ ban đầu, nếu cung cấp một năng lượng nhiệt giống nhau cho chúng thì nước có nhiệt độ cao hơn. b) Đồng có nhiệt dung riêng nhỏ nhất nên tốc độ truyền nhiệt nhanh nhất. c) Để tăng nhiệt độ cho 500 g một chất từ 25C lên 50C thì cần cung cấp năng lượng nhiệt là 52375 J. Chất dùng trong thí nghiệm là nước. d) Thả một quả cầu bằng đồng có khối lượng 300 g ở 80C vào một ca nhôm có khối lượng 500 g đang chứa m gam nước ở 25C , nhiệt độ sau khi cân bằng là 28C . Xem quá trình trao đổi nhiệt với môi trường không đáng kể. Giá trị của m là 367 g (kết quả đã được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị). Câu 2: Có thể sử dụng bộ thí nghiệm như hình bên để tìm hiểu về mối liên hệ giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn đặt trong từ trường đều và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó. a) Trình tự thí nghiệm: Xoay gia trọng để hiệu chỉnh cho cần thăng bằng và lực kế chỉ số 0 ; điều chỉnh mặt phẳng khung dây song song với mặt phẳng các nam châm; bật công tắc nguồn điện, thay đổi cường độ dòng điện qua đoạn dây; ghi giá trị cường độ dòng điện và giá trị của lực tương ứng với mỗi lần đo. b) Với chiều dòng điện trong khung dây như hình vẽ, lực từ tác dụng lên đoạn dây AB có chiều từ trên xuống dưới. c) Với kết quả thu được ở bảng bên, trong phạm vi sai d) Thí nghiệm này cho phép ta viết được biểu thức: FIBsin()ℓ (với B là cảm ứng từ, I là cường độ dòng điện, ℓ là chiều dài đoạn dây dẫn,  là góc hợp bởi dòng điện và đường sức từ). Câu 3: Hình bên mô tả cấu tạo đơn giản của một bếp từ. Khi hoạt động, mạch điều khiển tạo ra dòng điện xoay chiều có tần số cao đi vào cuộn dây. Đáy nồi trên mặt bếp gần với vùng từ trường bao quanh cuộn dây, trong đáy nồi xuất hiện dòng điện và làm dây nồi nóng lên theo thời gian. a) Bếp từ hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. b) Do tác dụng của dòng điện trong cuộn dây, mặt bếp cũng nóng lên và truyền nhiệt vào đáy nồi. c) Để đáy nồi gia tăng nhiệt độ nhanh hơn, có thể tăng tần số của dòng điện đi vào cuộn dây. d) Khi bếp hoạt động, từ thông qua đáy nồi có dạng: 3510cos(2f)Wb ,công suất được tạo ra là 1800 W , biết đáy nồi có điện trở 40 . Tần số dòng điện trong cuộn dây là 12,1kHz Câu 4: Một bình chứa khí Oxygen 2O nén dùng trong y tế có khối lượng (bình và khí) 18 kg , ở áp suất 15 MPa và nhiệt độ 27C . Biết khối lượng mol của 2O là 32 g/mol , hằng số khí R8,31 J/molK . Coi khí 2O như khí lý tưởng. Khi sử dụng, người ta mở khóa bình để một phần khí được dẫn ra ngoài. Cho T(K)tC273 . a) Xả khí chậm, nhiệt độ khí trong bình coi như không đổi. Có thể áp dụng định luật Boyle cho quá trình biến đổi trạng thái khí trong bình. b) Khối lượng riêng của khí trong bình ban đầu là 3193 kg/m (kết quả đã được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị). c) Khi áp suất khí trong bình là 11 MPa , nhiệt độ trong bình vẫn là 27C , khối lượng của bình và khí còn lại 17,3 kg . Khối lượng khí trong bình ban đầu là 2,6 kg (kết quả đã được làm tròn đến chữ số hàng phần mười). d) Sử dụng bình để cung cấp khí 2O cho một người bệnh, biết rằng người này có thể tích phổi bình thường là 5,7 lít, thể tích phổi lúc hít vào là 6,0 lít, không khí trong phổi có áp suất bằng áp suất khí quyển (101 kPa) và nhiệt độ 37C . Giả sử số phân tử khí 2O luôn chiếm 21% số phân tử không khí có trong phổi. Mỗi lần người bệnh hít vào, khối lượng khí 2O mà bình cung cấp là 79 g.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một máy nước nóng có công suất là 2,5 kW , hiệu suất 90% , bộ phận cấp nhiệt cho nước là thanh đun được làm bằng đồng có khối lượng 0,5 kg . Coi chi có sự trao đổi nhiệt giữa thanh đun và nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là nc4190 J/kgK , của đồng là dc380 J/kgK , khối lượng riêng của nước là 3D1000 kg/m . Dùng máy trên để đun 15 lít nước từ 20C đến 75C thời gian đun là bao nhiêu phút (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị) Sử dụng các thông tin sai cho Câu 2 và Câu 3: Một bình kín có dung tích 5,0 lít chứa một loại khí (được xem là khí lí tưởng) ở nhiệt độ 300 K và áp suất 610 Pa . Câu 2: Động năng trung bình của các phân tử là 21a10 J . Tìm a (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 3: Số phân tử khí có trong bình là 24b10 . Tìm b (làm tròn đến chữ số hàng phần mười) Câu 4: Một khung dây phẳng có diện tích 230 cm , gồm 50 vòng dây, được được trong từ trường đều sao cho mặt phẳng khung dây luôn vuông góc với các đường sức từ. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của độ lớn cảm ứng từ B theo thời gian t. Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây từ thời điểm 0 s đến thời điểm 0,3 s là bao nhiêu milivon? Sử dụng thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Một lò phản ứng hạt nhân sử dụng 235 92U làm nhiên liệu để cấp điện cho một tàu ngầm hoạt động. Hiệu suất của lò phản ứng là 30% . Tàu ngầm hoạt động với công suất ổn định 200 MW. Biết rằng mỗi phân hạch của hạt nhân 235 92U giải phóng năng lượng 180 MeV. Khối lượng mol của 235 92U là 235 g/mol . Cho biết 19leV1,610 J , số Avogadro 23 AN6,0210 hạt /mol Câu 5: Công suất lò phản ứng cung cấp để tàu ngầm hoạt động ổn định là bao nhiêu megaoát (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) Câu 6: Biết chỉ có 80% số nguyên tử 235 92U phân rã. Giải sử lò phản ứng hoạt động liên tục trong 3 năm (một năm có 365 ngày). Tổng khối lượng nhiên liệu 235 92U (ban đầu) đã sử dụng trong lò phản ứng là 3x10 kilôgam. Tìm giá trị x (làm tròn đến chữ số hàng phần mười)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.