PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 22. ĐỀ HSG HÓA 9 TỈNH NINH THUẬN 2025.Image.Marked.pdf

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH THUẬN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn thi: Hóa học – Cấp THCS Câu 1: 1. Từ xa xưa, dân gian có câu tục ngữ: “Nhai kỳ no lâu, cày sâu tốt lúa”. Dựa trên các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, hãy giải thích câu tục ngữ trên. 2. Nhiên liệu rắn để khởi động tàu vũ trụ là hỗn hợp ammonium ( (NH4ClO4) và aluminium (Al). Ở điều kiện chuẩn, hỗn hợp rắn gồm 10 mol Al và 6 mol NH4ClO4, khi cháy hoàn toàn giải phóng ra 9338,5 kJ năng lượng theo phương trình hóa học như sau: 10Al + 6NH4ClO4 → aAl2O3 + bAlCl3 + cN2 + dH2O a) Xác định các hệ số tỷ lệ a, b, c. d của phản ứng trên? b) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 tấn hỗn hợp nhiên liệu rắn trên. Biết các chất trong hỗn hợp có tỷ lệ số mol bằng hệ số tỷ lệ trong phương trình phản ứng trên. Câu 2. 1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng) Biết: B là thành phần chính của đá vôi, C là thành phần chính của nước vôi trong. A, D, G đều là hợp chất của calcium. 2. Các học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu khả năng phản ứng của các kim loại như sau: - Bước 1. Rót vào ống nghiệm thứ nhất, ống nghiệm thứ hai và ống nghiệm thứ ba khoảng 5 mL. nước, thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein vào mỗi ống nghiệm và đặt vào giá ống nghiệm. - Bước 2. Bỏ vào ống nghiệm thứ nhất một mẫu sodium (Na) nhỏ bằng hạt gạo; ống nghiệm thứ hai một mẫu magnesium (Mg) và ống nghiệm thứ ba một mẫu Copper (Cu). - Bước 3. Đun nóng ống nghiệm thứ hai và thứ ba. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và so sánh khả năng phản ứng giữa các kim loại Cu, Mg, Na dựa vào kết quả nghiên cứu của thí nghiệm trên. Câu 3: 1. Ethanol có thể được điều chế bằng ba phương pháp theo sơ đồ sau đây: a) Viết phương trình hóa học của quá trình chuyển hóa trên (ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng). b) Một nhà máy sản xuất cồn công nghiệp dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% cellulose để sản xuất ethanol, biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 35%. Tính khối lượng mùn cưa cần dùng để sản xuất 10000 lít cồn 96°. Biết khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL. 2. Hydromagnesite (A) là một khoáng vật dùng làm phụ gia chống cháy, có công thức hóa học xMgCO3.yMg(OH)2.zH2O (x, y, z là các số nguyên). Để xác định công thức khoáng vật A. người ta cho 9,32 gam A với 100 ml dung dịch HCl 2,5M. tạo thành 1,9832 lít khí CO2 (đo ở điều kiện chuẩn)
và dung dịch B chứa 2 chất tan. Để trung hòa lượng HCl trong B, cần dùng 20 mL dung dịch NaOH 2,5M. Hãy xác định công thức của hydromagnesite (A) và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Câu 4: 1. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các cặp chất sau trong dung dịch (ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng): CH3COOH và NaHCO3: C2H5OH và CH3COOH; NaOH và (C17H35COO)3C3H5; C2H4 và dung dịch Br2. b) Thực hiện phản ứng ester hóa : Lấy 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethyl alcohol vào bình cầu, thêm tiếp 5 mL. H2SO4 đặc rồi tiến hành phản ứng ester hóa, thu được 9,68 gam ester. Sơ đồ phản ứng ester hóa được biểu diễn sau: CH3COOH + C2H5OH 2 4 xt,H SO ¬3⁄43⁄43⁄43⁄43⁄43⁄43⁄4® CH3COOC2H5 + H2O Hãy tính hiệu suất phản ứng ester hóa và cho biết nguồn gốc nguyên tử oxygen của sản phẩm H2O trong thí nghiệm trên. 2. Trong công nghiệp sản xuất gang ở nước ta hiện nay, muốn sản xuất ra 1 tấn gang cần phải sử dụng 1,7 đến 1,8 tấn quặng sắt; 0,6 đến 0,7 tấn đá vôi làm chất trợ dung; 0,6 đến 0,8 tấn than cốc. Giả thiết trong đá vôi, CaCO3 chiếm 97% khối lượng và 90% than cốc chuyển hóa thành CO2. Trong điều kiện sản xuất như trên, khi sản xuất được 1000 tấn gang, nhà máy đã thải ra môi trường tối thiểu bao nhiêu m3 khi CO2 (do ở điều kiện chuẩn)? Câu 5: 1. Để xác định độ tinh khiết của một mẫu phèn chua công nghiệp người ta tiến hành thí nghiệm: Cân 100 gam phèn chua công nghiệp rồi hòa tan vào nước nóng, lọc nóng thu được 160 gam dung dịch chưa bão hòa. Làm lạnh 160 gam dung dịch đó đến 20 °C thì thấy tách ra 75,84 gam tinh thể KAl(SO4)2.12H2O. Biết độ tan của KAl(SO4)2.12H2O ở 20 °C là 14 gam/100 gam H2O. Xác định hàm lượng % KAl(SO4)2.12H2O trong mẫu phèn chua trên. 2. Vỏ nang (vỏ dựng thuốc) là một dạng bao bì nhỏ, thường được làm từ chất gelatin – một loại protein được tách từ collagen của da, xương của động vật, loại chất này sẽ hòa tan trong dạ dày. Phân tử gelatin chứa C, H, O, N. có phân tử khối bằng 2433. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố carbon, oxygen và nitrogen có trong gelatin lần lượt là: 50,31%; 25,64%; 17.84%, còn lại là hydrogen. a) Xác định công thức phân tử của gelatin. b) Nêu 2 lợi ích của việc chứa thuốc trong các vỏ nang gelatin. -- HẾT---

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.