PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Chuyên Đề 11- MỖI QUAN HỆ m,n,V- Nguyễn Thị Trang -Quảng Nam.docx

Tên Giáo Viên Soạn: Nguyễn Thị Trang Nhóm Thầy: Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 1 Mẫu soạn thứ 2 giành cho các chuyên đề HSG hoặc ôn chuyên hóa Quy ước tên file: Chuyên Đề Số..... + Tên chuyên đề + Tên Tác Giả + Tên Địa Phương VD: Chuyên đề 33 – Nhận biết các chất vô cơ – Nguyễn Quốc Dũng – Gia Lai - Hạn nộp cuối là ngày 10/07/2024 (yêu cầu đúng hạn) ========================================= Tên Chuyên Đề: MỐI QUAN HỆ m, V, n Phần A: Lí Thuyết I. MOL 1. Khái niệm - Cơ sở khái niệm mol: Trong khoa học, người ta quy ước lấy 1 12 khối lượng của một carbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử (amu). - Khối lượng 1 nguyên tử carbon là 12 amu và khối lượng này rất nhỏ. Người ta tìm ra 12 gam carbon có chứa 6,022x10²³ nguyên tử được gọi là số Avogadro (N A )  23AN6,022.10  Khái niệm: mol là lượng chất của 6,022x10²³ nguyên tử hoặc phân tử của chất đó, tương ứng với 1 mol của nguyên tử hoặc phân tử.  1 mol = 6,022x10²³  1 mol = 6,022x10²³ Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau: + 1 mol H  chỉ 1 mol nguyên tử Hydrogen. + 1 mol H 2    chỉ 1 mol phân tử Hydrogen. Ví dụ: - Một mol nguyên tử aluminium là một lượng aluminium có chứa N A nguyên tử Al. - Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N A phân tử H 2 O. Công thức: - Công thức tính số mol khi biết số nguyên tử, phân tử: n =  A N  (mol) - Công thức tính số nguyên tử, phân tử khi biết số mol: A = n.N (nguyên tử hoặc phân tử) Trong đó: + A: số nguyên tử hoặc số phân tử. + N: số Avogađro = 6,022.10 23 + n: số mol (mol). 2. Khối lượng mol (M) - Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng của N A nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam/mol. + Ví dụ:
Tên Giáo Viên Soạn: Nguyễn Thị Trang Nhóm Thầy: Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 2 + HM1(amu)1(g/mol) + CM12(amu)12(g/mol) + 2HOM18(amu)18(g/mol) - Vậy khối lượng mol (g/mol) và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác về đơn vị đo. - Gọi n là số mol chất trong m gam. Suy ra khối lượng mol được tính theo công thức m M= (g/mol) n (1) - Từ (1)  Công thức tính số mol của chất - Từ (1)  Công thức tính số mol của chất n M m = (mol) (2) - Từ (1)  Công thức tính khối lượng (gam) của chất mn.Mgam= () (3) 3. Thể tích mol của chất khí (V) - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N A phân tử của chất khí đó và ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, hai bình khí có thể tích bằng nhau có cùng số mol khí. - Ở điều kiện chuẩn (25 °C và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24,79 lít.  Thể tích mol của 1 mol khí ở điều kiện chuẩn là V = 24,79 (L). Thể tích mol của n mol khí ở điều kiện chuẩn là: V = n.24,79 (L). 4. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol 4.1 .Chyển đổi giữa khối lượng và số mol .mm mnMnM Mn 4.2. Chuyển đổi giữa thể tích và số mol V = n.24,79 (lít) => n = 24,79 V (mol) () khoáilöôïngchaát m    . m n M mnM    (n) soámolchaát   24,79. 24,79 Vn V n     (V) theåtíchchaátkhí   Phần B: Bài Tập Được Phân Dạng Ví dụ 1: 1. Tính số nguyên tử hoặc phân tử trong những lượng chất sau: a) 0,1 mol phân tử O 2 b) 0,5 mol nguyên tử Zn HDG: a) 0,1*N A b) 0,5*N A Ví dụ 2:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.