Content text Chương 2-KT VBT-PT.pdf
8/1 2 / 2 0 2 5 2 2.1.1 Khái quát về vốn bằng tiền 2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng 2.1.3 Phương pháp hạch toán 2.1. VỐN BẰNG TIỀN KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 4 Tiền đã nộp vào ngân hàng, kho bạc, đã gửi qua bưu điện để chuyển cho ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có Các khoản trả cho đơn vị khác, làm thủ tục trích tài khoản tiền gửi ngân hàng trả cho đơn vị khác, nhưng chưa nhận được giấy báo nợ hay sao kê Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển Tiền mặt Vốn bằng tiền là bộ phận của vốn lưu động, tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ. a. Khái niệm 2.1.1. KHÁI QUÁT VỐN BẰNG TIỀN KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
8/1 2 / 2 0 2 5 3 2.1.2. CHỨNG TỪ, TÀI KHOẢN SỬ DỤNG KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH • CHỨNG TỪ ▪ Phiếu thu ▪ Phiếu chi ▪ Giấy đề nghị tạm ứng ▪ Giấy thanh toán tiền tạm ứng ▪ Giấy đề nghị thanh toán - Biên lai thu tiền - Bảng kê chi tiền • TÀI KHOẢN ▪ TK 111- Tiền mặt ▪ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng ▪ TK 113 – Tiền đang chuyển - Bảng kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý - Bảng kiểm kê quỹ - Giấy báo Nợ, báo có, sao kê tài khoản của ngân hàng - Các chứng từ thanh toán khác 2.1.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH a. Kế toán tiền mặt Các nghiệp vụ thu tiền mặt Nợ TK 111: Thu tiền mặt Có TK 511, 515: Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, doanh thu tài chính Có TK 711: Thu nhập khác Có TK 131, 138, 141: Thu hồi các khoản nợ phải thu Có TK 112: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ Có TK 121, 128, 221, 222, 228: Thu hồi tiền đầu tư Có TK 244: Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ Có 338: Kiểm kê phát hiện thừa
8/1 2 / 2 0 2 5 4 2.1.3. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH a. Kế toán tiền mặt Các nghiệp vụ chi tiền mặt Nợ TK 152, 153, 156, 211 – Chi tiền mua hàng hóa, vật tư, tài sản cố định Nợ TK 331, 341 –Trả nợ cho người bán, trả nợ vay... Nợ TK 333, 334, 336: Chi tiền thanh toán với nhà nước, cán bộ nhân viên, nội bộ. Nợ TK 111, 112, 113: Chi tiền gửi ngân hàng, gửi bưu điện, nộp thuế... Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228: Chi tiền đầu tư Nợ TK 244: Chi tiền ký cược, ký quỹ. Nợ TK 621, 627, 641, 642, 635, 241......Chi phí phát sinh Nợ 138: Kiểm kê phát hiện thiếu Có TK 111: Chi tiền mặt 8 b. Kế toán tiền gửi ngân hàng TK 112 TK 131 TK 111 TK 121, 136, 138 (2) (3) TK 244, 128, 228 (4) TK 331, 333, 334, 336, 338,341, (7) TK 244, 128, 228 (1) TK 111 (5) (6) KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH