Content text Dược lý LS.pdf
2 Case 2: Bệnh nhân nữ, 54 tuổi, tiền sử THA độ II nguyên phát, ĐTĐ type 2, thể trạng thừa cân, đang dùng: 1. Lisinopril 10mg – uống: Sáng 1 viên. 2. Gliclazid 30mg MR – uống: Sáng 2 viên – trước ăn 30p. Gần đây bệnh nhân bị đau gối và được chỉ định dùng thêm thuốc trong 5 ngày: 1. Methylprednisolon 16mg – uống: Sáng 2 viên – sau ăn. 2. Meloxicam 7,5mg – uống: Sáng 1 viên, chiều 1 viên – sau ăn. 3. Paracetamol/ibuprofen 325/200mg – uống: Sáng 1 viên, chiều 1 viên – sau ăn. a. Sau 2 ngày, bệnh nhân than đau và nóng rát vùng thượng vị. Giải thích nguyên nhân đau và nóng rát thượng vị của bệnh nhân? t BN dùng NSAIDS, methylprednisolon nên có tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa. t Cơ chế của methyprednisolon: Giảm ly giải phospholipid, ức chế tổng hợp PG, giảm tính thấm mao mạch do ức chế kinin, giảm lượng histamin, tăng đáp ứng cơ trơn phế quản với thuốc chủ vận thụ thể β!. t Cơ chế kháng viêm của NSAIDS: - Ức chế tổng hợp PG do ức chế COX làm giảm PGE! và F"% là những TGHH của phản ứng viêm. - Làm bền vững màng lysosome, ngăn cản giải phóng các enzyme phân giải, ức chế quá trình viêm. - Đối kháng với các chất TGHH của viêm, tranh chấp với cơ chất của enzyme, ức chế di chuyển bạch cầu, ức chế phản ứng kháng nguyên – kháng thể. b. Nêu 3 nguy cơ bệnh nhân có thể gặp phải? t Loét dạ dày – tá tràng: Do dùng NSAIDS: Meloxicam, paracetamol/ibuprofen. t Phù, THA, tăng glucose máu, tăng thèm ăn: TDP của methylprednisolon – corticoid đường uống. t Tăng K máu: Thường dưới 0,5mEq/l nhưng nghiêm trọng khi dùng lisinopril ở BN ĐTĐ, giữ K khi dùng kèm NSAIDS. t Gia tăng tình trạng thừa cân, hạ đường huyết quá mức: Do sử dụng gliclazid. c. Liều meloxicam dùng cho bệnh nhân có phù hợp không? Vì sao? t Meloxicam là NSAIDS ức chế chọn lọc trên COX – 2. t Chưa phù hợp vì meloxicam có thời gian bán thải dài (20h) nên chỉ cần dùng 1 lần/ngày để giảm nguy cơ tích lũy thuốc. Ngoài ra thuốc ức chế COX – 2 chỉ mạnh hơn COX – 1 vài lần nên nguy cơ gây TDP trên đường tiêu hóa còn cao. d. Thuốc ĐTĐ dùng cho bệnh nhân đã tối ưu chưa? Vì sao? t Chưa phù hợp vì gliclazid gây tăng cân. Ở BN này nên dùng metformin kết hợp với ức chế SGLT2 để hạn chế tác dụng phụ của nhau. t Cơ chế gliclazid:
4 Case 3: Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, được chẩn đoán loét dạ dày sau khi dùng NSAIDS, thuốc được chỉ định: 1. Esomeprazole 40mg – uống: Sáng 1 viên, chiều 1 viên – trước ăn 30p. 2. Misoproton 200mg – uống: Sáng 1 viên, chiều 1 viên – sau ăn. a. Nêu cơ chế tác dụng esomeprazole? t Esomeprazol là thuốc đường tiêu hóa nhóm PPI, là tiền thuốc, không có hoạt tính ở pH trung tính. t Cơ chế: Các PPI chứa nhóm sulfinyl, thuốc từ máu đến TB thành, khuếch tán vào ống tiết gắn H$ để trở thành sulfenic acid rồi thành sulfenamid, gắn với nhóm −SH của H$ − K$ − ATPase do đó ức chế đặc hiệu và không hồi phục enzyme này, làm giảm tiết acid do bất kì nguyên nhân gì vì đó là con đường chung cuối cùng của bài tiết acid. Rất ít ảnh hưởng đến khối lượng dịch vị, bài tiết pepsin và yếu tố nội tại của dạ dày. b. Vì sao esomeprazole được bào chế dạng viên bao tan trong ruột? Hướng dẫn cách sử dụng thuốc? t Mục đích: Bảo vệ hoạt chất bên trong không tiếp xúc với acid dịch vị trong dạ dày, ngăn ngừa dược chất bị phân hủy và phóng thích trong môi trường dạ dày, gây hại cho niêm mạc hoặc thuốc không còn tác dụng, trong ruột non lớp màng sẽ tan và giải phóng thuốc cho quá trình hấp thu. t Cách sử dụng: Uống nguyên viên, uống với nhiều nước, không nhai, không nghiền nhỏ, uống xa bữa ăn (trước ăn sáng, trước khi ngủ buổi tối). c. Nêu cơ chế tác dụng của misoproton? t Misoproton là prostaglandin. Cơ chế: PGE" tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày, ức chế tiết acid trung bình, kích thích tiết nhầy và bicarbonat làm tăng yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày, dự phòng loét dạ dày cho BN dùng aspirin và NSAIDs điều trị thấp khớp. d. Tại sao misoproton được chống chỉ định cho PNCT? t Misoproton chứa PGE" kích thích trương lực và co bóp tử cung, chảy máu âm đạo bất thường, quái thai nên CCĐ ở PNCT, phụ nữ độ tuổi sinh đẻ. Case 4: Bệnh nhân nam, 35 tuổi, tiền sử HPQ đã ổn định, đau đầu migraine và đang được điều trị: 1. Salbutamol 100mcg, xịt 1 – 2 nhát khi có cơn. 2. Montelukast 10mg – uống: Sáng 1 viên – sau ăn. 3. Propranolol 40mg – uống: Sáng 0,5 viên, chiều 0,5 viên – sau ăn. 4. Etoricoxib 90mg – uống: Sáng 1 viên – sau ăn. a. Cơ chế tác dụng của montelukast? t Montelukast là thuốc điều trị HPQ. t Cơ chế: Montelukast đối kháng tại receptor leukotrien do tranh chấp với leukotrien, làm giãn phế quản, giảm ho và viêm.