Content text ĐỀ VIP 25 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA MÔN VẬT LÝ 2025 - HD4_GBcjVbrOBC.docx
D. sự truyền động năng của các phân tử này sang các phân tử khác. Câu 10. Một khung dây quay đều quanh trục đối xứng xx’ nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có đường cảm ứng từ vuông góc với trục quay xx’. Để suất điện động cảm ứng cực đại trong khung lên 4 lần thì tốc độ quay của khung phải A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 2 lần. Câu 11. Bevatron là một máy gia tốc hạt. Người ta dùng máy bevatron để truyền cho hạt proton một động năng 10 -9 J (tốc độ hạt rất lớn). Biết khối lượng nghỉ của hạt proton là 1,67.10 -27 kg. Khối lượng hạt proton khi chuyển động trong máy gia tốc xấp xỉ là A. 1,3.10 -24 kg. B. 1,8.10 -24 kg. C. 1,3.10 -26 kg. D. 1,8.10 -26 kg. Câu 12. Một khung dây có diện tích S gồm N vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa vectơ cảm ứng từ và mặt phẳng khung dây là α. Từ thông qua khung được tính theo công thức A. = BSsinα. B. = Bscosα. C. = NBSsinα. D. = NBScosα. Câu 13. Lõi của các máy biến thế thường làm bằng các lõi thép mỏng ghép cách điện với nhau. Mục đích của cách làm trên là để A. tăng cường từ thông qua các cuộn dây. B. giảm tác dụng của dòng điện Phu-cô. C. giảm trọng lượng của máy biến thế. D. làm tăng tốc độ biến thiên từ thông qua khung dây. Câu 14. Một đoạn dây dẫn dài 20 cm có dòng điện I = 9A chạy qua và khối lượng m = 15g được treo nằm ngang song song với mặt đất trong một từ trường đều có cảm ứng từ thẳng đứng hướng lên. Khi cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30 0 . Bỏ qua trọng lượng của dây treo và lấy g = 10 m/s 2 . Cảm ứng từ B có độ lớn gần bằng A. 0,167 T. B. 0,144 T. C. 0,048 T. D. 0,096 T. Câu 15. Để làm tăng tốc độ phân rã của một chất phóng xạ, người ta sẽ tiến hành A. nung nóng khối chất phóng xạ. B. chiếu lên khôi chất phóng xạ này các bức xạ năng lượng cao. C. đặt khối chất phóng xạ này vào vùng có trường điện từ mạnh. D. không thể làm thay đổi tốc độ phân rã của khối chất phóng xạ. Câu 16. Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 6 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là: A. 20m/s. B. 600m/s. C. 60m/s. D. 10m/s. Câu 17. Nhiệt độ khí trơ trong bóng đèn sợi đốt khi đèn không sáng là 27 °C, khi sáng là 327 °C. Áp suất khí trơ trong bóng đèn này khi đèn sáng so với khi đèn không sáng gấp A. 2,5 lần. B. 3 lần. C. 4 lần. D. 2 lần. Câu 18. Tia gamma là bức xạ điện từ có bước sóng rất ngắn với khả năng đâm xuyên lớn qua các vật liệu. Người ta ứng dụng khả năng đâm xuyên của chùm tia gamma để ứng dụng trong các phép đo bề dày của vật liệu. Một chùm tia gamma với cường độ ban đầu I 0 , sau khi đi qua một lớp vật liệu có chiều dày x(m) thì cường độ chùm tia gamma giảm tời gia trị I. Cường độ chùm tia gamma bị suy giảm sau khi đi qua lớp vật liệu được cho bởi công thức Trong đó (m -1 ) là hệ số hấp thụ bức xạ của môi trường. Giả sử sau khi đi qua lớp vật liệu thì cường độ chùm tia gamma giảm 20%. Hãy xác định bề dày của lớp vật liệu. Cho biết hệ số hấp thụ bức xạ của vật liệu là 0,4.
A. 0,24 m. B. 0,36 m. C. 0,56 m. D. 0,48 m. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một lượng khí lí tưởng xác định biến đổi theo một chu trình biểu diễn bởi đồ thị (V,T) như hình vẽ: Biết V 1 = 1 m 3 ; V 2 = 4 m 3 ; T 2 = 100 K; T 4 = 300 K. Giả sử chất khí không hoá lỏng trong suất chu trình của bài toán. a) Áp suất ở trạng thái (1) bằng áp suất ở trạng thái (3). b) Thể tích khối khí ở trạng thái (4) là 4 lít. c) Hệ thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ ở trạng thái (3) tuân theo phương trình d) Nhiệt độ ở trạng thái (3) là 220 o C. Câu 2. Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một lượng nước được làm lạnh đến khi đông đá như hình vẽ. Biết khối lượng khối nước trong thí nghiệm là 0,5 kg. Nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là 4200 J/kg.K và 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334.10 3 J/kg. a) Trong khoảng thời gian từ 6 phút đến 12 phút lượng nước trong thí nghiệm đang ở thể rắn. b) Công suất toả nhiệt trong giai đoạn AB lớn hơn công suất toả nhiệt trong giai đoạn CD. c) Trong giai đoạn BC khối nước thu một nhiệt lượng 167 kJ. d) Tổng nhiệt lượng khối nước toả ra từ 0 đến 18 phút là - 188 kJ. Câu 3. Một dây dẫn có tiết diện ngang 21,2Smm , điện trở suất được uốn thành nửa vòng tròn tâm O có bán kính 24rcm (hình vẽ). Hai đoạn dây dẫn OQ và OP cùng loại với dây trên, OQ cố định. OP quay quanh O sao cho P luôn tiếp xúc với cung tròn. Hệ thống đặt trong từ trường đều 0,15BT có hướng vuông góc với mặt phẳng chứa nửa vòng tròn. Tại thời điểm 00t , OP trùng OQ và nhận gia tốc góc không đổi. Góc mà bán kính OP quét được trong khoảng thời gian t được tính theo công thức . Biết rằng Sau 1/3 giây, dòng điện cảm ứng trong mạch có giá trị cực đại.
a) Dòng điện xuất hiện trong khung dây OPQ là dòng điện cảm ứng. b) Khi P chuyển động từ Q về A thì dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều kim đồng hồ. c) Giá trị của hằng số là 18 (rad/s 2 ). d) Dòng điện có giá trị cực đại là 3,81 (A). Câu 4. Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận dự tính có công suất điện 4000 MW sử dụng nhiên liệu 235 U (25%). Mỗi phân hạch tạo ra năng lượng là 200 MeV. Biết hiệu suất nhà máy điện hạt nhân là 35%. a) Các phân hạch là phản ứng hạt nhân toả năng lượng. b) Công suất của lò phản ứng xấp xỉ 11429 MW. c) Giả sử lò hoạt động ổn định với hệ số neutron là k = 1. Số neutron mỗi giây để duy trì hoạt động của lò phản ứng vào khoảng 3,57.10 25 hạt. d) Khối lượng nhiên liệu để lò hoạt động liên tục trong 10 năm là 17,8 tấn. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Một sóng điện từ có bước sóng 0,6 m truyền trong chân không. Tần số của sóng bằng a.10 9 Hz. Giá trị của a bằng bao nhiêu? Câu 2. Một hệ gồm một khối khí xác định nằm trong xi-lanh và piston kín chuyển động bên trong xi-lanh. Lực ma sát giữa piston và xi-lanh 9N. Khối khí nhận nhiệt lượng 0,45 J và nội năng của nó không thay đổi. Piston đã di chuyển đều bên trong xi-lanh một khoảng bằng bao nhiêu cm? Câu 3. Một khối khí lí tưởng có nhiệt độ 27 o C. Động năng trung bình của chuyển động nhiệt của các phân tử khí là bao nhiêu eV? (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) Câu 4. Một bình kín chứa đầy không khí ở điều kiện tiêu chuẩn, được đậy bằng một vật có khối lượng 2 kg. Tiết diện miệng bình là 10 cm 2 . Tìm nhiệt độ lớn nhất (theo đơn vị o C) của không khí trong bình để không khí không đẩy nắp lên và thoát không khí ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là p 0 = 101300 N/m 2 . Bỏ qua sự thay đổi thể thích của bình chứa. Lấy g = 10 m/s 2 . (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) Câu 5. Trong không khí, hàm lượng khí CO 2 chiếm khoảng 0,03%. Biết rằng tỉ lệ đồng vị 14 C và 12 C là như nhau. Hạt nhân 14 C phân rã beta với chu kỳ bán rã 5730 năm. Biết rằng ở điều kiện tiêu chuẩn mỗi lần phổi con người hít vào 0,5 lít không khí và thở ra sau khoảng thời gian 3,5 s. Số phân rã của hạt nhân 14 C trong mỗi lần con người ta hít thở tính theo đơn vị 10 6 là bao nhiêu? (Làm tròn đến số thập phân thứ nhất) Câu 6. Coi hạt nhân có dạng hình cầu. Tính mật độ điện tích của hạt nhân heo đơn vị đơn vị 10 24 (C/m 3 ) bằng bao nhiêu ? (Làm tròn tới số thập phân thứ hai)