Content text ĐỀ SỐ 09 CK2 SINH HỌC 10.docx
Câu 8. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học chủ yếu dựa vào các nhóm vi sinh vật nào sau đây? A. Vi khuẩn di dưỡng hoại sinh và vi khuẩn nitrat hoá. B. Vi khuẩn hoá tự dưỡng và vi khuẩn amon hoá. C. Vi khuẩn quang tự dưỡng và vi khuẩn nitrat hoá. D. Vi khuẩn hoá tự dưỡng và vi khuẩn nitrat hoá. Câu 9. Trong thí nghiệm của Martinus Beijerinck, vì sao dịch lọc (số 2) không chứa vi khuẩn? A. Màng lọc đã lọc hết vi khuẩn. B. Lúc chiết xuất đã làm tan hết vi khuẩn. C. Trong dịch chiết xuất vốn không hề có vi khuẩn. D. Vi khuẩn đã bị chết hết lúc làm chiết xuất. Quan sát hình sau về cơ chế tác động của interferon, trả lời câu hỏi từ 10 – 11 Câu 10. Vai trò của interferon trong cơ thể là gì ? A. Chống virus, tăng cường miễn dịch. B. Gây sốt diệt virus. C. Kháng khuẩn, tăng cường miễn dịch. D. Gây sốt diệt vi khuẩn. Câu 11. Interferon có tiêu diệt được virus không? A. Có, interferon đặc hiệu với virus. B. Không, interferon không đặc hiệu với virus. C. Có, interferon không đặc hiệu với virus. D. Không, interferon đặc hiệu với virus. Câu 12. Virus H5N1 không ký sinh ở đâu? A. Người. B. Cà chua. C. Tế bào của gà. D. Tế bào của vịt. PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Hình bên mô tả một số giai đoạn của một quá trình phân bào bình thường ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Phân tích hình và xác định đúng hay sai cho mỗi nhận định sau đây: a. Quá trình phân bào được mô tả ở các tế bào trên là quá trình giảm phân. b. Tế bào 2 có thể đang ở kì cuối của quá trình giảm phân I. c. Tế bào 1 và tế bào 4 có hàm lượng DNA bằng nhau. d. Tế bào 3 đang trong quá trình giảm phân II.
Câu 2. Tiểu đường type I là một bệnh lý rối loạn chuyển hoá glucose do hệ thống miễn dịch tấn công và phá huỷ các tế bào sản xuất insulin dẫn đến nồng độ đường glucose trong máu (đường huyết) cao hơn bình thường. Insulin là hormone được sản xuất từ tế bào tuyến tụy, một trong những vai trò của hormone insulin là kích hoạt quá trình chuyển hoá glucose trong máu thành glycogen dự trữ ở gan. Ngày nay, liệu pháp tế bào gốc là một trong những phương pháp chữa bệnh tiểu đường type I đang được quan tâm nghiên cứu và phát triển (Hình bên). Dựa vào thông tin trên, hãy xác định đúng hay sai cho mỗi nhận định sau đây: a. Gan là cơ quan sản xuất hormone insulin cho cơ thể. b. Insulin là hormone có vai trò làm giảm đường huyết. c. Tế bào gốc phôi được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo phát triển thành tế bào tuyến tụy là quá trình phản biệt hoá tế bào. d. Quy trình tạo tế bào gốc phôi được mô tả như sau: chuyển nhân của tế bào da người bệnh vào tế bào trứng hoàn chỉnh → Phôi sớm → Tế bào gốc phôi. PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN Câu 1.Một hợp tử của một loài sinh vật đã nguyên phân 4 đợt liên tiếp, được môi trường nội bào cung cấp 120 nhiễm sắc thể đơn. Vậy bộ nhiễm sắc thể trong hợp tử bằng bao nhiêu? Đáp án Câu 2. Cho các loại tế bào sau: (1). Tế bào bạch cầu; (2). Hợp tử; (3). Tế bào gốc tuỷ xương; (4). Tế bào trong phôi ở giai đoạn 4 phôi bào và (5). Tế bào gốc biểu bì. Có bao nhiêu loại tế bào thuộc tế bào gốc toàn năng? Đáp án: Câu 3. Hình nào sau đây mô tả hình thức sinh sản bằng cách nảy chồi ở vi sinh vật? Đáp án: Câu 4. Có bao nhiêu nhận định sau đây là Đúng về quá trình phân giải protein của vi sinh vật? 1.Đây là quá trình phân giải ngoại bào của vi sinh vật. 2. Đây là quá trình chuyển hoá protein thành acid amin. 3.Được ứng dụng trong làm tương, nước chấm. 4.Quá trình được ứng dụng trong lên men rượu. Đáp án: Câu 5. Cho các nhóm vi sinh vật: Penicillium, Pseudomonas, Nitrosomonas, Nitrobacter, Achromobacter và Zoogloea. Có bao nhiêu nhóm vi sinh vật là vi sinh vật dị dưỡng hoại sinh dùng để xử lí nước thải? Đáp án: Câu 6. Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn? 1.Có kích thước bé. 2.Sống kí sinh và gây bệnh. 3.Cơ thể chỉ có một tế bào. 4.Chưa có nhân chính thức. 5.Sinh sản rất nhanh. Đáp án Câu 7. Hình ảnh dưới dây mô tả cấu trúc chung của virus sau: