Content text STUDENT BOOK.doc
CHUYÊN ĐỀ BD TIẾNG ANH THCS Page 2 CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC THÌ CỦA ĐỘNG TỪ (TENSES OF VERB) 1. Thì hiện tại đơn (Present Simple) a. Cấu trúc (form) Động từ thường To be (+) I/ you/ we/ they + V He/ she/ it + V(s/es) (-) I /we /you/ they + don’t + V He /she / it + doesn’t + V (?) Do + I/ you/ we/ they + V? Does + he/ she/ it + V? (+) I + am ... You/ we/ they + are ... He/ she/ it + is ... (-) I + am not ... You/ we/ they + aren’t ... He/ she/ it + isn’t... (?) Am I ...? Are we/you/they ... ? Is he/ she/ it ...? Chú ý: are not = aren’t is not = isn’t do not = don’t does not = doesn’t b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, một thói quen, hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật. Ví dụ: Linda goes to school every day. My mother usually has breakfast at 7 a.m. - Diễn tả một sự thật hiển nhiên Ví dụ: The earth goes around the sun. Water boils at 100 degrees C. - Diễn tả một thời gian biểu hoặc một lịch trình Ví dụ: The plane arrives at 8 p.m. tonight. The news programme starts at 7 p.m. c. Các trạng ngữ thường dùng Trong câu thường có các trạng từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn) sometimes (thi thoảng) often (thường xuyên) seldom (hiếm khi) usually (thường xuyên) never (không bao giờ) Every: every day/ week/ month/ year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm) In the morning/ afternoon/ evening (Vào buổi sáng/ chiều/ tối) d. Cách thêm đuôi s/es Sau ngôi thứ 3 số ít, động từ được thêm đuôi “s” hoặc “es” - Thông thường, ta thêm đuôi s vào sau hầu hết các động từ. - Khi động từ có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x thì ta thêm đuôi es Ví dụ: goes, watches, finishes, misses Chú ý: Những động từ có tận cùng bằng “y” và trước đó là 1 phụ âm, ta phải đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es’ Ví dụ: fly - flies; carry – carries