PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ 5 - GK2 LÝ 11 - FORM 2025.docx

ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ 5 (Đề thi có ... trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 11 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Câu 1. Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt dính nhiều bụi vì A. cánh quạt cọ xát với không khí bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi. B. bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt. C. một số chất nhờn trong không khí đọng lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi. D. cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi. Câu 2. Xét các electron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Độ lớn cường độ điện trường do hạt nhân gây ra tại vị trí của các electron nằm cách hạt nhân lần lượt là r, 2r và 3r lần lượt là E 1 , E 2 và E 3 . Chọn phương án đúng. A. E 1 = 2E 2 = 3E 3 . B. 3E 1 = 2E 2 = 1E 3 . C. E 1 > E 2 > E 3 . D. E 1 < E 2 < E 3 . Câu 3. Hai điện tích điểm cùng dấu có cùng độ lớn 4.10 -6  C đặt cách nhau 2 m trong chân không thì chúng A. đẩy nhau một lực 36.10 -3  N. B. hút nhau một lực 36.10 -3  N. C. đẩy nhau một lực 72.10 -3  N. D. hút nhau một lực 72.10 -3  N. Câu 4. Đại lượng nào sau đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm? A. Điện tích Q. B. Khoảng cách từ Q đến điểm đó. C. Điện tích thử q đặt tại điểm đó. D. Hằng số điện môi của môi trường. Câu 5. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường tại mỗi điểm có giá trị A. khác nhau về độ lớn, giống nhau về phương và chiều. B. giống nhau về độ lớn, giống nhau về phương và chiều. C. khác nhau về độ lớn, khác nhau về phương và chiều. D. giống nhau về độ lớn, khác nhau về phương và chiều. Câu 6. Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Q > 0 có dạng là những đường A. cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q. B. thẳng có chiều đi vào điện tích Q. C. cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q. D. thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q. Câu 7. Một điện tích q > 0 chuyển động từ điểm A đến P theo lộ trình như hình (AQNP) trong điện trường đều. Đáp án nào sau đây là không đúng khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích trên từng đoạn đường? A. A AQ = - A QN . B. A AN = A NP . C. A AP > A NP . D. A AQ > A AP. Câu 8. Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về A. phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. B. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường. C. khả năng sinh công tại một điểm. D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường. Câu 9. Đặt hai bản kim loại A và B song song và tích điện trái dấu. Một hạt bụi mịn có điện tích q > 0 rơi vào trong khoảng giữa hai bản kim loại thì nó có xu hướng dịch chuyển về phía bản A. Coi tốc độ của hạt bụi khi bắt đầu rơi vào giữa hai bản kim loại bằng 0 và bỏ qua tác dụng của trọng lực. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. U AB > 0. B. U BA < 0. C. U BA > 0. D. U AB = 0.. Câu 10. Hai điểm A, B nằm trong mặt phẳng chứa các đường sức của một điện trường đều và vector cùng hướng với đường sức điện. Biết AB = 5 cm, E = 150 V/m. Nếu vậy, hiệu điện thế giữa hai điểm A và B bằng A. -30 V. B. -7,5 V. C. 7,5 V. D. 30 V. Câu 11. Tụ điện là dụng cụ được sử dụng phổ biến trong các mạch điện xoay chiều và các mạch vô tuyến điện. Chúng có nhiệm vụ A. phóng điện. B. tích điện và phóng điện. C. tích điện. D. cân bằng hiệu điện thế. Câu 12. Đồ thị bên biểu diễn sự thay đổi của năng lượng theo hiệu điện thế của một tụ điện được cho như hình vẽ sau. Điện dung của tụ điện đó có giá trị là bao nhiêu? A. 10 mF. B. 1,6 mF. C. 0,4 mF. D. 0,2 mF. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Câu 1. Hai quả cầu kim loại A và B có kích thước, khối lượng như nhau được tích điện và treo cạnh nhau bằng hai sợi chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Thoạt đầu chúng hút nhau, sau khi va chạm thì chúng đẩy nhau. Khi đạt trạng thái cân bằng, ta quan sát thấy hai sợi chỉ tạo với phương thẳng đứng những góc  bằng nhau. a) Trước va chạm, hai quả cầu có độ lớn điện tích khác nhau. b) Sau va chạm, hai quả cầu nhiễm điện trái dấu. c) Khi đạt trạng thái cân bằng sau va chạm thì trọng lực trực đối với hợp lực của lực điện và lực căng dây tác dụng lên mỗi quả cầu. d) Lực tương tác giữa hai quả cầu tại thời điểm hai quả cầu đạt trạng thái cân bằng được xác định bằng công thức . Câu 2. Hình bên mô tả sơ đồ máy lọc không khí. Nguyên lý hoạt động của máy lọc không khí như sau: - Quạt hút của máy sẽ tiến hành hút không khí qua màng lọc; - Màng lọc (1) sẽ lọc các hạt bụi có kích thước lớn; - Các hạt bụi nhỏ mang điện tích khi đi vào vùng giữa màng lọc (2) và (3) sẽ chịu tác dụng của lực tĩnh điện và giữ chúng trên màng lọc. - Màng lọc (4) sẽ lọc lượng bụi còn lại cùng với vi khuẩn và mùi; - Cuối cùng sẽ thổi không khí đã được làm sạch ra ngoài. Biết khoảng cách giữa hai màng lọc (2) và (3) là 10mm, coi vùng không gian giữa hai màng (2), (3) là điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai bản là 10 kV. a) Vector cường độ điện trường giữa hai màng lọc (2) và (3) có phương nằm ngang, chiều từ (3) sang (2). b) Sau khi ion hóa, ion âm sẽ bị hút về phía màng lọc (3). c) Cường độ điện trường giữa hai màng lọc (2) và (3) là 1.10 6 V/m. d) Một hạt bụi mang điện tích q = 2.10 -12 C, công của lực điện khi di chuyển hạt bụi từ màng lọc (2) sang màng lọc (3) là 0,6 nJ. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm). Câu 1. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 12 cm thì đẩy nhau một lực là 2,50.10 -5 N. Để lực đẩy giữa chúng là 1,44.10 -4 N thì khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu cm? Câu 2. Đặt một điện tích 4.10 -8  C tại điểm A trong chân không. Độ lớn của cường độ điện trường tại B cách A 20 cm bằng bao nhiêu V/m? Câu 3. Hai bản kim loại tích điện trái dấu đặt song song cách nhau 1 cm và song song với mặt đất. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là 160 V. Lấy g = 10 m/s 2 . Một hạt bụi nhỏ khối lượng 0,1 mg lơ lửng giữa hai bản kim loại. Điện tích của hạt bụi đó bằng bao nhiêu nC? Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời câu 4 đến câu 5.
Xét một vùng không gian có điện trường đều, cho 3 điểm A, B, C tạo thành một tam giác đều có độ dài các cạnh  a = 6 cm, AB song song với các đường sức điện như hình. Biết cường độ điện trường có độ lớn E = 800 V/m. Câu 4. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B bằng bao nhiêu V? Câu 5. Công của lực điện trường khi một proton chuyển động từ C đến B bằng a.10 -18 J. Lấy điện tích của proton là 1,6.10 -19 C. Tìm giá trị của a. Câu 6. Tại nơi có điện trường trái đất bằng 115 V/m, người ta đặt hai bản phẳng song song với nhau và song song với mặt đất. Bản thứ nhất cách mặt đất 1m và được nối với mặt đất bằng một dây đồng. Bản thứ hai cách mặt đất 1,073 m và được tích điện dương. Hiệu điện thế đo được giữa hai bản là 1,5 V. Chọn mặt đất là mốc điện thế, điện thế bản nhiễm điện dương bằng bao nhiêu V? Câu 7. Một tụ điện phẳng có điện dung 6 µF. Sau khi được tích điện, năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là 1,2 mJ. Điện tích của tụ điện bằng bao nhiêu mC? Câu 8. Hai tụ điện có điện dung lần lượt C 1 = 2 µF,C 2 = 3 µF ghép nối tiếp. Mắc bộ tụ điện đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 40 V. Điện tích của bộ tụ điện bằng bao nhiêu µC? Phần IV. Tự luận (3 điểm). Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Câu 1 (1,0 điểm). Khi đưa một đầu của thanh nhiễm điện âm gần một quả cầu kim loại không tích điện thì thanh và quả cầu có tương tác hút hoặc đẩy nhau hay không? Vì sao? Vẽ hình minh họa. Câu 2 (2,0 điểm). Bộ tụ điện ghép song song gồm: C 1 =3 μF; C 2 =6 μF; C 3 =12 μF; C 4 =24 μF. Hiệu điện thế U = 18V. a) Xác định điện dung tương đương của bộ tụ điện. (0,5 điểm) b) Tìm điện tích trên mỗi tụ điện. (1,0 điểm) c) Tìm điện tích tương đương của bộ tụ điện. (0,5 điểm)
HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm). Câu 1. Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt dính nhiều bụi vì A. cánh quạt cọ xát với không khí bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi. B. bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt. C. một số chất nhờn trong không khí đọng lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi. D. cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi. Hướng dẫn giải Khi cánh quạt quay trong không khí sẽ bị nhiễm điện do cọ xát vì thế nó sẽ hút các hạt bụi bay trong không khí. Câu 2. Xét các electron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Độ lớn cường độ điện trường do hạt nhân gây ra tại vị trí của các electron nằm cách hạt nhân lần lượt là r, 2r và 3r lần lượt là E 1 , E 2 và E 3 . Chọn phương án đúng. A. E 1 = 2E 2 = 3E 3 . B. 3E 1 = 2E 2 = 1E 3 . C. E 1 > E 2 > E 3 . D. E 1 < E 2 < E 3 . Hướng dẫn giải Cường độ điện trường do điện tích diểm Q gây tại một điểm cách nó một khoảng r: Câu 3. Hai điện tích điểm cùng dấu có cùng độ lớn 4.10 -6  C đặt cách nhau 2 m trong chân không thì chúng A. đẩy nhau một lực 36.10 -3  N. B. hút nhau một lực 36.10 -3  N. C. đẩy nhau một lực 72.10 -3  N. D. hút nhau một lực 72.10 -3  N. Hướng dẫn giải Hai điện tích cùng dấu  Đẩy nhau. Câu 4. Đại lượng nào sau đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm? A. Điện tích Q. B. Khoảng cách từ Q đến điểm đó. C. Điện tích thử q đặt tại điểm đó. D. Hằng số điện môi của môi trường. Hướng dẫn giải Cường độ điện trường do điện tích diểm Q gây tại một điểm cách nó một khoảng r: Câu 5. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường tại mỗi điểm có giá trị A. khác nhau về độ lớn, giống nhau về phương và chiều. B. giống nhau về độ lớn, giống nhau về phương và chiều. C. khác nhau về độ lớn, khác nhau về phương và chiều. D. giống nhau về độ lớn, khác nhau về phương và chiều. Hướng dẫn giải Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường tại mỗi điểm có giá trị giống nhau về độ lớn, giống nhau về phương và chiều. Câu 6. Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Q > 0 có dạng là những đường A. cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q. B. thẳng có chiều đi vào điện tích Q. C. cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q. D. thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q. Hướng dẫn giải Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Q > 0 có dạng là những đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.