PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Chương 1_Bài 1_Tập hợp các số hữu tỉ_Lời giải.pdf

BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 7 -KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 1 CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1. SỐ HỮU TỈ Các số 2 7;0,5;1 3  đều có thể viết dưới dạng phân số, người ta gọi đó là các số hữu tỉ. Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a b với a,b ,b 0   . Các phân số bằng nhau biểu diễn cùng một số hữu tỉ. Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q . Ví dụ 1: a) Các số 2 3 7 ; ; 5 4 8   là các số hữu tỉ. b) Các số 2 3; 1,4,1 5  là các số hữu tỉ vì: 3 6 14 7 2 7 14 3 ; 1,4 ; 1 1 2 10 5 5 5 10               Nhận xét: Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ. 2. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ HỮU TỈ - Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta luôn có: hoặc x y  hoặc x y  hoặc x y  . - Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương. Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm. Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm. Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. Ví dụ 2: So sánh các cặp số hữu tỉ sau: a) 0,5 và 1 5  . b) 2 1 3  và 0 . Lời giải a) Ta có: 5 1 2 0,5 ; 10 5 10       .

BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 7 -KNTT VỚI CS WEB: Toanthaycu.com Bản word đề bài và lời giải vui lòng lh Zalo Trần Đình Cư: 0834332133 3 - Số hữu tỉ 3 2  được biểu diễn bởi điểm B nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới (Hình 4). Ví dụ 5: Ta có 5 2 2    nên trên trục số nằm ngang điểm 5 2  nằm bên trái điểm -2 (Hình 5). 4. SỐ ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ Hai số hữn tỉ có điểm biểu diễn trên trục số cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O là hai số đối nhau, số này gọi là số đối của số kia. Số đối của số hữu tỉ x kí hiệu là x . Ví dụ 6: 4 3  là số đối của 4 4 ; 3 3 là số đối của 4 3  . 0,25 là số đối của   0,25; 0,25 là số đối của 0,25 . Nhận xét: a) Mọi số hữu tỉ đều có một số đối. b) Số đối của số 0 là số 0 . c) Với hai số hữu tỉ âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Chú ý: Số đối của 1 1 2 là 3 2  và ta viết là 1 1 2  . B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Sử dụng các kí hiệu , , , , Phương pháp Lời giải Cần nắm vững ý nghĩa của từng kí hiệu:  Kí hiệu  đọc là "phần từ của" hoặc "thuộc";  Kí hiệu  đọc là "không phải phần tử của" hoặc "không thuộc";  Kí hiệu chỉ tập hợp các số tự nhiên;  Kí hiệu chỉ tập hợp các số nguyên;

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.