PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text dap an Bài 56. Đề luyện 18.pdf

VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao Câu 81: Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá? A. Khí khổng. B. Bề mặt lá. C. Mô dậu. D. Mạch gỗ. Câu 81. Đáp án A. Câu 82: Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim? A. Tĩnh mạch chủ. B. Động mạch chủ. C. Van tim. D. Nút nhĩ thất. Câu 82. Đáp án D. Câu 83: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây? A. Riboxom. B. Nhân tế bào. C. Lizôxôm. D. Bộ máy Gôngi. Câu 83. Đáp án A. Vì tổng hợp chuỗi polipeptit chính là dịch mã. Quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào chất. Câu 84: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là A. nguyên tắc nhân đôi. B. chiều tổng hợp. C. nguyên liệu dùng để tổng hợp. D. số điểm đơn vị nhân đôi. Câu 84: Đáp án D. Câu 85: Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới? A. Đột biến đảo đoạn NST. B. Đột biến lệch bội. C. Đột biến lặp đoạn NST. D. Đột biến đa bội. Câu 85. Trong các dạng đột biến nêu trên chỉ có đột biến lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa. → Đáp án C. Câu 86: Trong tế bào động vật, gen ngoài nhân nằm ở đâu? A. Lục lạp. B. Ti thể. C. Màng nhân. D. Ribôxôm. Câu 86: Đáp án B. Câu 87. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1? A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. Aa × AA. Câu 87. Tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 chính là có 3 kiểu gen. Trong các phương án mà đề bài đưa ra, chỉ có đáp án A đúng. Câu 88. Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen? A. AaBbDdEe. B. AaBBddEe. C. AaBBddEE. D. AaBBDdEe. Câu 88. Đáp án C. Cơ thể này chỉ dị hợp về cặp gen Aa. VỀ ĐÍCH 2024: TS. PHAN KHẮC NGHỆ BÀI 54: ĐỀ LUYỆN GIAI ĐOẠN 2 - SỐ 16 (độ khó 95%) THI: TỪ 5g0 đến 23g30, thứ 2 (03/6/2024) LIVE CHỮA: 19g30, Chủ nhật (09/6/2024) Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao Câu 89. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDd × aabbDD cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? A. 16. B. 2. C. 8. D. 4. Câu 89. Đáp án D. Phép lai AaBbDd × aabbDD = (Aa × aa)(Bb × bb)( Dd × DD) Số loại kiểu hình = 2 × 2 × 1 = 4 loại. Câu 90. Ở cơ thể lưỡng bội, gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ tồn tại thành cặp alen? A. Trên nhiễm sắc thể thường. B. Trong lục lạp. C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y. D. Trong ti thể. Câu 90. Đáp án A. Gen chỉ tồn tại thành cặp alen khi gen trên NST thường hoặc gen trên NST giới X ở giới XX hoặc gen ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Câu 91: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu? A. 0,48. B. 0,16. C. 0,32. D. 0,36. Câu 91: Tần số alen p(A) = 0,6 → Tần số alen a là: q = 1 – p = 1 – 0,6 = 0,4 → Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2pq = 2×0,6×0,4 = 0,48 → Đáp án A Câu 92: Biện pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống? A. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau. B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen. C. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học. D. Loại bỏ những cá thể không mong muốn. Câu 92: Đáp án D. Loại bỏ những cá thể không mong muốn là một biện pháp chọn lọc, nó không tạo được nguồn biến dị. Câu 93: Nhân tố nào sau đây là nhân tố định hướng tiến hóa? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Di - nhập gen. Câu 93: Đáp án B - Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có định hướng. - Trong các nhân tố trên, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, chọn lọc tự nhiên làm biến đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định. Câu 94: Theo quan điểm tiến hóa, loài người được tiến hóa từ nhóm loài nào sau đây? A. Vượn người ngày nay. B. Vượn người cổ đại. C. Các loài ếch nhái. D. Các loài bò sát. Câu 94. Đáp án B. Câu 95: Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể? A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã. B. Chim ở Trường Sa. C. Cá ở Hồ Tây. D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ. Câu 95: Đáp án D. - Quần thể là tập hợp các cá thể của cùng một loài, sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới hữu thụ. Vậy theo khái niệm của quần thể sinh vật chỉ có gà lôi ở hồ Kẻ Gỗ là một quần thể. Câu 96: Trong tự nhiên, quan hệ giữa mèo và chuột là
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Sinh vật ăn sinh vật. Câu 96: Đáp án D. - Mèo ăn chuột nên mối quan hệ trên đó là sinh vật này ăn sinh vật khác. Câu 97: Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học. B. Trong ống tiêu hóa của người vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào. C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào. D. Trâu, bò, dê, cừu là các loài thú ăn cỏ có dạ dày 4 túi. Câu 97: Đáp án B. A đúng. Vì tiêu hóa cơ học đề cập đến sự phá vỡ vật lý phần lớn thức ăn thành miếng nhỏ mà sau đó có thể được enzyme tiêu hóa phân giải. Trong quá trình tiêu hóa hóa học, enzym phá vỡ thức ăn thành các phân tử nhỏ mà cơ thể có thể hấp thu. Các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học. B sai. Vì trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào, thức ăn được tiêu hoá bên ngoài tế bào, thức ăn được tiêu hoá cơ học và hoá học trong lòng ống tiêu hoá. Các chất sau khi được tiêu hoá ngoại bào trong túi tiêu hoá sẽ được tiếp tục đưa vào trong tế bào để tiêu hoá nội bào. C đúng. Vì các loài thuộc lớp cá, lớp bò sát, lớp ếch nhái, lớp chim, lớp thú đều có ống tiêu hóa và tiêu hóa ngoại bào. D đúng. Vì các loài trâu, bò, dê, cừu là động vật nhai lại, có dạ dày 4 túi. Câu 98: Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây sai? A. Chỉ cần có ánh sáng, có nước và có CO2 thì quá trình quang hợp luôn diễn ra. B. Trong quá trình quang hợp, O2 được giải phóng từ xong thilacoit của lục lạp. C. Nếu không có CO2 thì không xảy ra quá trình quang phân li nước. D. Quang hợp quyết định 90 đến 95% năng suất cây trồng. Câu 98: Đáp án A. A sai. Vì quang hợp phụ thuộc vào nguyên tố khoáng, nhiệt độ, .... B đúng. Vì quang phân li nước diễn ra ở xoang thilacoit; Quang phân li nước làm giải phóng O2. C đúng. Vì không có CO2 thì không diễn ra chu trình Canvin nên không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng. Trong quá trình quang phân nước, NADP+ là chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi truyền điện tử. Do đó, không có NADP+ thì sẽ không diễn ra quang phân li nước. D đúng. Vì quang hợp tạo ra 90% đến 95% lượng chất khô trong cơ thể thực vật (Gồm 3 loại nguyên tố là C, H, O). Câu 99: Gen A nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3. Nếu A1 là alen ban đầu; còn A2 và A3 là alen lặn đột biến thì kiểu hình đột biến có tối đa bao nhiêu kiểu gen? A. 5. B. 6. C. 3. D. 2. Câu 99: Đáp án C. Vì có 3 kiểu gen là A2A2; A2A3; A3A3. Câu 100: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc Y thì có thể làm cho protein do gen này quy định bị bất hoạt. B. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. C. Khi protein ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. D. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ. Câu 100. Đáp án B.
VỀ ĐÍCH 2024 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao - Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của protein ức chế. Do đó, nếu gen điều hòa bị đột biến làm mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho protein ức chế bị mất chức năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục. A đúng. Vì đột biến ở gen Y thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của mARN ở do gen Y quy định và có thể dẫn tới làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit do gen Y quy định. B sai; D đúng. Vì khi đột biến ở gen điều hòa (đột biến ở vùng P của gen điều hòa hoặc đột biến ở vùng R làm cho protein của gen điều hòa bị thay đổi chức năng) thì các gen Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục. C đúng. Vì khi vùng vận hành bị khóa bởi protein ức chế thì enzim ARNpolimeraza không thể di chuyển qua vùng O để phiên mã. Câu 101: Ví dụ nào sau đây không phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình? A. Bệnh phêninkêto niệu ở người do rối loạn chuyển hoá axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. B. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác khau tuỳ thuộc vào độ pH của môi trường đất. C. Loài bướm Biston betularia khi sống ở rừng bạch dương không bị ô nhiễm thì có màu trắng, khi khu rừng bị ô nhiễm bụi than thì tất cả các bướm trắng đều bị chọn lọc loại bỏ và bướm có màu đen phát triển ưu thế. D. Gấu bắc cực có bộ lông thay đổi theo môi trường. Câu 101. Đáp án C. Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng cùng 1 kiểu gen nhưng khi sống ở các môi trường khác nhau thì biểu hiện thành các kiểu hình khác nhau. C sai. Vì những con bướm màu đen (có KG quy định khác với màu trắng) là xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể từ trước, khi môi trường thay đổi theo hướng có lợi cho nó thì đc CLTN giữ lại → phát tán mạnh, chiếm ưu thế trong quần thể. Câu 102: Bảng dưới đây mô tả nhịp thở, nhịp tim và thân nhiệt của 4 loài động vật có vú sống trên cạn. Loài Nhịp thở (chu kì/phút) Nhịp tim (nhịp/phút) Thân nhiệt ( 0C) I 15 8 37,2 II 28 190 38,2 III 160 500 36,5 IV 40 28 35,9 Dựa vào các thông tin ở bảng trên, hãy sắp xếp các loài động vật có vú (I, II, III, IV) theo thứ tự giảm dần về mức độ trao đổi chất? A. IV→II→III → I. B. I→ IV → III → II. C. III → II→ IV → I. D. III → II → I→ IV. Câu 102: Đáp án C. Vì nhịp tim càng cao, nhịp thở càng cao thì có cường độ trao đổi chất mạnh nhất. Câu 103: Bao nhiêu hoạt động sau đây của con người góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng. (2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch. (3) Tiết kiệm năng lượng điện. (4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 103: Đáp án D. Câu 104: Đồ thị dưới đây biểu diễn mối quan hệ giữa tần số các kiểu gen AA, Aa và aa với tần số các alen A và a trong một quần thể. Quan sát đồ thị và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đường cong (1) là tần số kiểu gen đồng hợp lặn.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.