Content text Lớp 10. Đề giữa kì 1 (Đề số 2).docx
A. 7. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 14. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 2 . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. ô 12, chu kì 3, nhóm IIA. B. ô 14, chu kì 3, nhóm IIA. C. ô 12, chu kì 3, nhóm IVA. D. ô 14, chu kì 3, nhóm IVA. Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau. B. Lớp thứ ba có tối đa 18 electron. C. Lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất. D. Lớp K có mức năng lượng thấp nhất. Câu 16. Khi nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng, các nhà nghiên cứu đã tiến hành: “Nghiên cứu thành phần hóa học, ứng dụng của tinh dầu tràm trà làm nước súc miệng qua các công trình khoa học trên các tạp chí đã được xuất bản”. Bước làm này ứng với bước nào trong phương pháp nghiên cứu hóa học? A. Xác định vấn đề nghiên cứu. B. Nêu giả thuyết khoa học. C. Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng). D. Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề. Câu 17. Trong tự nhiên copper có hai đồng vị 63 Cu và 65 Cu tương ứng với tỉ lệ số nguyên tử là 3 : 1. Khối lượng 63 Cu trong 67,25 gam dung dịch CuCl 2 20% là bao nhiêu gam? Biết nguyên tử khối của Cl là 35,5. A. 6,300. B. 1,575. C. 4,785. D. 4,725. Câu 18. Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Trong nguyên tử X tổng số hạt proton, electron và neutron là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12. Kí hiệu của nguyên tử X là A. 27 14X. B. 27 13X. C. 28 14X. D. 28 15X. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho mô hình chuyển động của electron trong nguyên tử dưới đây: a. Mô hình nguyên tử trên cho rằng các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và xác suất tìm thấy electron không giống nhau, tạo thành đám mây electron. b. Mô hình nguyên tử trên được gọi là mô hình hành tinh nguyên tử Rutherford – Bohr. c. Mô hình nguyên tử trên cho rằng các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân trên những quỹ đạo hình tròn hay bầu dục xác định xung quanh hạt nhân. d. Mô hình nguyên tử trên nói về hình dạng và sự định hướng trong không gian của các orbital. Câu 2. Silicon (Si) là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30. Biết nguyên tố silicon có số hiệu nguyên tử là 14. a. Kí hiệu các đồng vị của silicon: 282930 141414Si;Si;Si. b. Các đồng vị của Si cùng số proton nhưng khác số khối. c. Các đồng vị của Si có tính chất vật lí giống nhau.
d. Các đồng vị của Si có tính chất hóa học giống nhau. Câu 3. Nguyên tố calcium (Ca) đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể, đặc biệt là xương và răng. Trong bảng tuần hoàn Ca ở chu kì 4, nhóm IIA. a. Cấu hình electron của nguyên tử Ca là 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 10 4s 2 . b. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Ca có 4 electron. c. Ca là nguyên tố kim loại. d. Khi nguyên tử Ca nhường đi 2 electron thì tạo thành ion Ca 2– có 18 electron. Câu 4. J. J. Thomson, nhà vật lí người Anh, được trao Giải thưởng Nobel Vật lí vào năm 1906 vì phát hiện ra một loại hạt cơ bản tạo nên nguyên tử. Thomson đã chế tạo ống tia âm cực gồm một ống thuỷ tinh được hút phần lớn không khí ra khỏi ống, một hiệu điện thế cao được đặt vào hai điện cực gắn ở hai đầu ống (Hình 1). Năm 1897, ông phát hiện ra một dòng hạt đi ra từ điện cực tích điện âm sang điện cực tích điện dương. Tia này được gọi là tia âm cực. Hình 1. Ống tia âm cực a. Các hạt tạo nên tia âm cực khác nhau khi các vật liệu làm cực âm khác nhau. b. Các loại hạt tạo nên tia âm cực chuyển động theo đường thẳng trong ống (hình 1). c. Khi đặt điện trường giữa ống tia âm cực, các hạt tạo nên tia âm cực bị lệch phía bản cực tích điện âm. d. Hạt tạo nên tia âm cực là hạt proton. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho các nguyên tố sau: 3 Li, 8 O, 9 F, 11 Na, 15 P, 20 Ca. Có bao nhiêu nguyên tố trong dãy các nguyên tố trên là nguyên tố s? Câu 2. Cho các cách biểu diễn electron vào các orbital của phân lớp 2p ở trạng thái cơ bản như hình dưới đây: Có bao nhiêu cách biểu diễn electron vào các orbital đúng? Câu 3. Nguyên tố bromine (Br) có số hiệu nguyên tử là 35. Nguyên tử nguyên tố X có số electron nhỏ hơn số electron của ion Br là 6. X nằm ở ô số mấy trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? Câu 4. Nguyên tố sulfur (S) nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Số electron thuộc lớp L trong nguyên tử sulfur là bao nhiêu? Câu 5. Nguyên tố Y có hai đồng vị bền với nguyên tử khối trung bình là 24,4. Đồng vị thứ nhất có số khối bằng 24 và chiếm 60% số nguyên tử. Xem nguyên tử khối có giá trị xấp xỉ số khối. Xác định số khối của đồng vị thứ hai. Số khối của đồng vị thứ hai là bao nhiêu? Câu 6. Cho các nguyên tử: X (Z = 2), Y (Z = 6), Z (Z = 8), T (Z = 10), R (Z = 11), G (Z = 17), M (Z = 26). Có bao nhiêu nguyên tố kim loại trong dãy các nguyên tử trên? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.