Content text 7. Chuyên đề Biện pháp tu từ (Có phí).docx
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ VÀ NÊU TÁC DỤNG CỦA BIỆN PHÁP TU TỪ Biện pháp TT Khái niệm Tác dụng 1. So sánh So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: Công cha như núi Thái Sơn A B Con đi trăm núi ngàn khe ⇒ So sánh: “Công cha” với núi Thái sơn -So sánh tạo ra những hình ảnh cụ thể sinh động. -So sánh còn giúp cho câu văn hàm súc gợi trí tưởng tượng của ta bay bổng. Vì thế trong thơ thể hiện nhiều phép so sánh bất ngờ. CÔNG THỨC: A LÀ/TỰA NHƯ/NHƯ/KHÁC/HƠN/KÉM….B Biện pháp TT Khái niệm Tác dụng 2. Nhân hóa Nhân hóa là cách gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng thiên nhiên bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối đồ vật… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người. Ví dụ 1: Sông được lúc dềnh dàng A B Chim bắt đầu vội vã A B ⇒Ở đây sự vật là “Sông” và “Chim” mang đặc điểm về trạng thái, suy nghĩ của co người “Dềnh dàng, vội vã” Ví dụ 2: Đã ngủ chưa hả trầu? Tao hái vài lá nhé Cho bà và cho mẹ Đừng lụi đi trầu ơi! ��Ở đây sự vật là “trầu” mang hành động “ngủ” và được gọi như con người “Nhé, trầu ơi” - Làm cho câu văn, bài văn thêm cụ thể, sinh động gợi cảm. - Làm cho thế giới đồ vật, cây cối, con vật được gần gũi với con người hơn. CÔNG THỨC: CT: A (chỉ vật) B (chỉ người) Biện pháp TT Khái niệm Tác dụng
Mẹo: phân biệt ẩn dụ và hoán dụ đơn giản: Đặt từ như vào giữa A và B Xét nghĩa câu: B như A ⇒ Nếu có nghĩa: ẩn dụ ⇒ Nếu vô nghĩa: hoán dụ Ví dụ 1: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ ⇒ “Mặt trời” ở đây ý chỉ Bác Hồ ⇒ Bác Hồ như mặt trời⇒ có nghĩa⇒ Ẩn dụ Ví dụ 2: Bác nhớ Miền Nam nỗi nhớ nhà Miền Nam mong Bác nỗi mong cha ⇒Từ “Miền Nam” ở đây ý chỉ “Người Miền Nam” ⇒Người miền Nam như miền Nam⇒ Vô nghĩa⇒ Hoán dụ Biện pháp TT Khái niệm Tác dụng 5.Điệp Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. - Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng, tăng hiệu quả diễn đạt: nhấn mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc, biểu cảm. - Tạo tính nhạc, nhịp điệu cho câu/ đoạn văn bản. CÔNG THỨC: AB,AC,AD,……AAA….. 1) Điệp phụ âm đầu - Ví dụ: Nỗi niềm chi rứa Huế ơi! Mà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên. ⇒ Điệp phụ âm đầu trong các tiếng: “Nỗi- niềm”, “Mà-mưa”, “Xối- xả” 2) Điệp vần - Ví dụ: Em không nghe mùa thu Dưới trăng mờ thổn thức Em không nghe rạo rực Hình ảnh kẻ chinh phu Trong lòng người cô phụ. ⇒ Điệp vần: “Thu-Phu-Phụ”, “Rực-thức” 3) Điệp thanh - Ví dụ: Tài cao phận thấp chí khí uất �� Thanh T Giang hồ mê chơi quên quê hương. �� Thanh B ⇒ Điệp thanh: Câu 1 toàn thanh T, câu 2: Toàn thanh B 4) Điệp ngữ cách quãng - Ví dụ: Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa? Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu? ⇒ Điệp cách quãng(Cách 1 câu): Từ “Buồn trông” 5) Điệp ngữ nối tiếp - Ví dụ: Trông trời, trông đất, trông mây Trông mưa, trông gió, trông ngày, trông đêm ⇒ Điệp nối tiếp các từ “Trông” trong cùng câu 6) Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng tròn) - Ví dụ: Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? ⇒ Điệp vòng: từ “thấy” cuối câu 1, chuyển sang đầu câu 2. Từ “Ngàn dâu” cuối câu 2 chuyển sang đầu câu 3. 7) Điệp cấu trúc - Ví dụ: Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình ⇒ Điệp cấu trúc: Từ “nhớ” lặp đi lặp lại Biện pháp TT Khái niệm Tác dụng 6. Đối lập Sử dụng từ ngữ, hình ảnh, vế câu song song, cân đối trong lời nói nhằm nhấn mạnh về ý, sinh động… Ví dụ: Trèo lên cây bưởi hái hoa Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân ⇒Trèo lên>< Bước xuống⇒ Đối lập - Gợi sự phong phú về ý nghĩa (tương đồng và tương phản). - Tạo ra sự hài hoà về thanh. - Nhấn mạnh ý, gợi hình ảnh sinh động, tạo nhịp điệu cho lời nói… CÔNG THỨC: A >< B Biện pháp TT Khái niệm Tác dụng 7.Liệt kê -Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm. ⇒Ví dụ: Tin vui chiến thắng trăm miền Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về Vui từ Đồng Tháp, An Khê Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng. (Trích Việt Bắc – Tố Hữu) ⇒ Liệt kê: Hoà Bình, Tây Bắc, Điện Biên, Đồng Tháp, An Khê… Diễn tả cụ thể hơn, toàn diện hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế cuộc sống hay của tư tưởng, tình cảm. CÔNG THỨC: A,A 1 ,A 2 ,A 3 ,….