Content text Bài 1_Tập hợp_Lời giải.pdf
BÀI GIẢNG TOÁN 10 – CÁNH DIỀU – PHIÊN BẢN 25-26 WEB: Tailieutoan.vn Bản word đề và lời giải chi tiết vui lòng liên hệ zalo: 0386.117.490 1 BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC A. TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM I. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC Mỗi mệnh đề toán học phải hoặc đúng hoặc sai. Một mệnh đề toán học không thể vừa đúng, vừa sai. II. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN - Ta chưa khẳng định được tính đúng sai của câu "n chia hết cho 3" với n là số tự nhiên. - Với mỗi giá trị cụ thể của biến n, câu này cho ta một mệnh đề toán học mà ta có thể khẳng định được tính đúng sai của mệnh đề đó. Câu " n chia hết cho 3 " là một mệnh đề chứa biến. Ta thường kí hiệu mệnh đề chứa biến n là P n( ) ; mệnh đề chứa biến xy, là P x y ( , ); III. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ Cho mệnh đề P . Mệnh đề "Không phải P " được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh đề P và kí hiệu P Mệnh đề P đúng khi P sai. Mệnh đề P sai khi P đúng. IV. MỆNH ĐỀ KÉO THEO Cho hai mệnh đề P và Q . Mệnh đề "Nếu P thì Q " được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu là P Q . Mệnh đề P Q sai khi P đúng, Q sai và đúng trong các trường hợp còn lại. Nhận xét: Tuỳ theo nội dung cụ thể, đôi khi người ta còn phát biểu mệnh đề P Q là " P kéo theo Q " hay " P suy ra Q " hay "Vì P nên Q "... Nhận xét: Các định lí toán học là những mệnh đề đúng và thường phát biểu ở dạng mệnh đề kéo theo P Q . Khi đó ta nói P là giả thiết, Q là kết luận của định lí, hay P là điều kiện đủ để có Q , hoặc Q là điều kiện cần để có P . V. MỆNH ĐỀ ĐẢO VÀ MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG - Mệnh đề Q P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P Q . - Nếu cả hai mệnh đề P Q và Q P đều đúng thì ta nói P và Q là hai mệnh đề tương đương, kí hiệu P Q . Nhận xét: Mệnh đề P Q có thể phát biểu ở những dạng như sau - " P tương đương Q "; - " P là điều kiện cần và đủ để có Q "; - " P khi và chỉ khi Q ";