PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ THAM KHẢO SỐ 13- ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA.pdf

ĐỀ 13 PHẦN 1. PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN(4,0 điểm): (Thí sinh trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, Mỗi thí sinh chỉ được chọn các đáp án đúng A,B,C hoặc D cho là đúng nhất). Câu 1. Sự thay đổi màu của hoa cẩm tú cầu đã tạo nên vẻ đẹp kì diệu của loài hoa này. Màu của loài hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của đất trồng nên có thể điểu chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất pH đất trồng < 7 = 7 > 7 Hoa sẽ có màu Lam Trắng sữa Hồng Khi trồng loài hoa trên, nếu ta bón thêm 1 ít vôi (CaO) hoặc đạm 2 lá (NH4NO3) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ có màu lần lượt là A. hồng - lam. B. lam – hồng. C. trắng sữa – hồng. D. hồng – trắng sữa. Câu 2. Sau khi điều chế, khí SO2 có lẫn hơi nước được dẫn qua bình làm khô chứa các hạt chất rắn T rồi thu vào bình chứa theo hình vẽ sau: Chất T có thể là A. KOH. B. NaOH. C. CaO. D. P2O5. Câu 3. Hình vẽ dưới đây mô tả các bước tiến hành phương pháp kết tinh: Mục đích của phương pháp kết tinh là A. tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều. B. tách hai chất lỏng không trộn lẫn được vào nhau. C. tách hai chất rắn có độ tan khác nhau. D. tách chất lỏng và chất rắn. Câu 4. Có bao nhiêu alkane (có số nguyên tử C ≤ 5) khi tác dụng với chlorine (có ánh sáng hoặc đun nóng) tạo duy nhất một sản phẩm thế monochloro? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 5. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH. Giá trị pH của các dung dịch trên cùng nồng độ 0,01M, ở 25oC đo được như sau: Chất X Y Z T pH 6,48 3,22 2,00 3,45 Nhận xét nào sau đây đúng? A. Y tạo kết tủa trắng với nước bromine. H=1 ;C=12 ; N=14 ; O=16 ; F=19 ; Na=23 ; Mg=24 ; Al=27 ; P=31 ; S= 32 ; Cl= 35,5 ; He = 4 ; K=39 ; Ca=40 ; Ba=138 .
B. X được điều chế trực tiếp từ ethyl alcohol C. T bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens D. Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3. Câu 6. Acetic acid được sử dụng rộng rãi để điều chế polymer, tổng hợp hương liệu,... Acetic acid được tổng hợp từ nguồn khí than đá (giá thành rẻ) theo các phản ứng sau: CO + 2H2 CH3OH (1) CH3OH + CO CH3COOH (2) Giả sử hiệu suất của các phản ứng (1) và (2) đều đạt 90%. Để sản xuất 1000 lít acetic acid (D=1,05g.mL-1), cần thể tích khí CO và H2 (ở điều kiện chuẩn) lần lượt là A. 964,06 m3 và 1928,12 m3 . B. 535,6 m3 và 1071,17 m3 . C. 964,06 m3 và 964,06 m3 . D. 1017,6 m3 và 1071,2 m3 . Câu 7. Cho các phát biểu sau: (a) Phân bón có vai trò cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng và góp phần cải tạo đất. (b) Việc lựa chọn phân bón cần dựa vào: (1) Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi loại cây trồng, ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau. (2) Đặc điểm của mỗi loại đất. (c) Phân bón hữu cơ là phân bón chứa các hợp chất hữu cơ mà con người tổng hợp được. (d) Phân bón hữu cơ có thể được sản xuất tại hộ gia đình. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 8. Geranyl acetate là ester có trong hoa hồng và được chiết xuất để làm hương liệu cho nước hoa. Công thức cấu tạo thu gọn của geranyl acetate là Công thức phân tử của Geranyl acetate là A. C12H20O2. B. C11H18O2. C. C11H16O2. D. C12H18O2. Câu 9. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 mL dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol. (2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối sodium của acid béo ra khỏi hỗn hợp. (3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (5) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 10. Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: E + NaOH X + Y F + NaOH X + Z X + HCl T + NaCl Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau: (a) Chất X có phân tử khối bằng 68. 0 t,xt 0 t,xt O O   
(b) Từ chất Y điều chế trực tiếp được acetic acid. (c) Oxi hóa Z bằng CuO, thu được acetic aldehyde. (d) Chất F làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. (e) Chất T có nhiệt độ sôi lớn hơn ethyl alcohol. Số phát biểu đúng là bao nhiêu? Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 11. Methyl salicylate dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau: salicylic acid methanol methyl salicylate Để sản xuất 5,7 triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau cần tối thiểu m tấn salicylic acid. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 4,05 gam methyl salicylate và hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 75%. Giá trị của m là A. 15,603. B. 27,945. C. 20,959. D. 19,070. Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng sau: Biết rằng X, Y, Z, T, W là các hợp chất hữu cơ khác nhau; T chỉ chứa một loại nhóm chức. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Y có trong thành phần của giấm ăn. B. Z có trong thành phần của nước rửa tay khô có tác dụng diệt khuẩn. C. Phần trăm khối của O trong T là 36,36%. D. Công thức phân tử của W là C3H6O2. PHẦN 2. PHƯƠNG ÁN ĐÚNG/SAI (4,0 điểm): (Gồm 04 câu, mỗi câu có 04 ý, thí sinh trả lời Đúng (Đ) hoặc Sai (S). Mỗi câu đúng Câu 1 (1,0 điểm): Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 ml dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau: Lần chuẩn độ 1 2 3 Thể tích dung dịch KMnO4 (ml) 16 16,1 16 Chọn đúng hoặc sai trong mỗi phát biểu sau: a. Theo kết quả chuẩn độ ở trên, trong số các giá trị: 93,32; 98,45; 97,36; 99,87, độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr có giá trị gần nhất với 98,45. b. Dung dịch H2SO4 được thêm vào dung dịch chuẩn độ để tạo môi trường acid, giúp phản ứng xảy ra theo hướng tạo thành Mn2+ . c. Có thể thay dung dịch H2SO4 đã dùng bằng dung dịch acid mạnh như HCl, HNO3 nhưng phải đảm bảo lượng H+ dư sau phản ứng. d. Trong mỗi lần chuẩn độ, dung dịch KMnO4 được xem là phản ứng vừa đủ với muối Mohr (điểm dừng) khi giọt dung dịch KMnO4 cuối cùng nhỏ vào dung dịch Y không mất màu. Câu 2 (1,0 điểm): Hiện nay người ta dùng thiết bị breathalyzer để đo nồng độ cồn trong khí thở của người tham gia giao thông. Khi có nồng độ cồn trong khí thở sẽ xảy ra phản ứng: C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O (*) o H2 4 ®Æc SO , t HOC6H4COOH  CH3OH HOC6H4COOCH3  H2O    Ag

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.