PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 78. Sở Thái Bình ( Lần 1 ) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx


D. làm tăng độ chua của đất. Câu 7: Cho chất X có công thức cấu tạo 323CHCHNHCH . Tên của X là A. isopropylamine. B. dimethylamine. C. ethylmethylamine. D. propan-2-amine: Câu 8: Vôi sống (một hợp chất chứa calcium) dùng làm chất khử chua cho đất. Tên hóa học của hợp chất này là A. Calcium carbonate. B. Calcium hydrogen carbonate. C. Calcium oxide. D. Calcium hydroxide. Câu 9: Chất X có công thức cấu tạo là 322CHCHCHOH . Chất Y là một đồng phân của X . Chất Y có thể có công thức cấu tạo là A. 32CHCH(OH)CHOH . B. 323CHCHOCH . C. 32CHCHCHO , D. 32CHCHOH . Câu 10: Kim loại có thể bị uốn cong, dễ rèn, dễ dát mỏng và dễ kéo sợi. Tính chất vật lý nào giúp kim loại có những đặc điểm trên? A. Tính dẫn nhiệt. B. Khối lượng riêng lớn. C. Tính dẻo. D. Tính dẫn điện. Câu 11: Điện phân là một quá trình .....(1)..... xảy ra tại các điện cực khi có dòng điện .....(2)..... với hiệu điện thế đủ lớn đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1) và (2) lần lượt là A. khử, một chiều. B. oxi hóa-khử, một chiều. C. oxi hóa, một chiều. D. oxi hóa-khử, xoay chiều. Câu 12: Chất X có công thức cấu tạo là 323CHCHCOOCH . Tên gọi của X là A. ethyl acetate. B. propyl acetate. C. methyl butyrate. D. methyl propionate. Câu 13: Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trọng đời sống: kích thích quả mau chín, điều chế nhựa làm sản phẩm gia dụng,... Phản ứng hóa học của ethylene với dung dịch 2Br như sơ đồ 1 : Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sơ đồ 2 : Nhận định nào sau đây không đúng? A. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng. B. Hiện tượng của phản ưng là dung dịch bromine bị mất màu. C. Giai đoạn 1 , liên kết đôi phản ứng với tác nhân nucleophile B  r tạo thành phần tử mang điện dương. D. Giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion Br tạo thành sản phẩm. Câu 14: Thí nghiệm về phản ứng của protein. Buớc 1: Ông nghiệm 1: cho khoảng 1 mL dung dịch 3HNO đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Ông nghiê̂m 2: cho khoảng 1 mL dung dịch NaOH30% vào ống nghiệm, nhỏ thêm 3-4 giọt dung dịch 4CuSO2% , lắc đều. Buớc 3: Cho khoảng 1 mL lòng trắng trứng vào ống nghiệm 1 ; cho khoảng 1 mL dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm 2, khuấy đều. Cho các phát biểu sau: (a) Thí nghiệm ở ống nghiệm 1 chứng tỏ trong protein có chứa vòng benzene. (b) Sau bước 2 thu được kết tủa có màu trắng. (c) Thí nghiệm ở ống nghiệm 1 thể giải thích khi da tay tiếp xúc với 3HNO đặc thấy màu da chuyển sang vàng. (d) Thí nghiệm ở ống nghiệm 2 có thể dùng để phân biệt dung dịch lòng trắng trứng với dung dịch đường saccharose. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 15: Carbohydrate nào sau đây không phản ứng với thuốc thử tollens khi đun nóng? A. Maltose. B. Fructose. C. Glucose. D. Saccharose.

Bước 3: Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60C70C ) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Buớc 4: Lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 10 mL dung dịch muối ăn bão hòa thì thấy chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp, lớp trên có mùi thơm đặc trưng. Bước 5: Đem đo phổ hồng ngoại (IR) của chất lỏng có mùi thơm đặc trưng. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau: a) Dung dịch NaCl bão hoà làm giảm độ tan của ester trong nước để ester dễ dàng tách lớp nổi lên trên tốt hơn. b) Phản ứng xảy ra trong bước 3 có sự tách nhóm OH của phân tử alcohol. c) Sulfuric acid đặc vừa là chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước, làm tăng hiệu suất tạo ester. d) Ở bước 5, phổ hồng ngoại xuất hiện peak với số sóng 117801650 cm . Câu 4: Nghiên cứu ảnh hưởng của hiệu điện thế đến phản ứng điện phân, một nhóm học sinh cho rằng, dòng điện có hiệu điện thế càng lớn thì tổng khối lượng chất rắn và chất khí sau điện phân càng lớn. Để thực hiện điểu đó, nhóm học sinh tiển hành như sau: Bước 1: Lấy cốc thể tích 100 mL, thêm vào đó 2,5 gam 42CuSO5HO và thêm nước vào cho đến khi thể tích dung dịch là 25 mL. Bược 2: Thêm tiếp dung dịch 24HSO1M vào dung dịch cho đến khi thể tích dung dịch đạt 40 mL. Đem cân toàn bộ cốc thì thấy khối lượng là 1m gam. Bước 3: Lấy hai điện cực than chì, nhúng vào dung dịch trong cốc (hai điện cực không tiếp xúc với nhau) và nối một điện cực với cực dương và nối một điện cực với cực âm của pin điện 2 V. Bước 4: Thực hiện điện phân trong khoảng thời gian 10 phút, sau đó lấy hai điện cực ra và đem cân lại cốc đựng dung dịch sau điện phân thì khối lượng cốc là 2m gam. Lặp lại thí nghiệm khi thay dò̀ng điện 2 V bằng các dòng điệnn 4 V,6 V,8 V,10 V . Kết quả thí nghiệm: a) Các quá trình khử ion 2Cu thành Cu và khử ion H thành 2H xảy ra tại điện cực than chì nối với cực âm. b) Quá trình oxi hóa 2HO tạo thành khí 2O và ion H xảy ra tại điện cực than chì nối với cực dương. c) Sự chênh lệch khối lượng trước và sau điện phân đúng bằng khối lượng chất trong dung dịch đã điện phân. d) Kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhận định ban đầu của nhóm học sinh là sai. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Soda 23NaCO được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt.... Làm lạnh 100 gam dung dịch 23NaCO bão hòa ở 20C đến khi thu được dung dịch bão hòa ở 10C thì tách ra m gam tinh thể 232NaCO10HO . Biết 100 gam nước hòa tan được tối đa lượng 23NaCO ở 20C và 10C lần lượt là 21,5 gam và 12,5 gam. Tính giá trị của m. (Làm tròn kết quả đến 1 chũ số sau dấu phảy). Câu 2: Theo QCVN 01-1-2018/BYT, hàm lượng ion sắt tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,30mg/L . Một mẫu nước có hàm lượng ion sắt cao gấp 28 lần ngưỡng cho phép, giả thiết sắt trong mẫu nước tồn tại ở dạng 24 3FeSO và 4FeSO với tỉ lệ mol tương ứng là 1: 6. Quá trình loại bỏ hoàn toàn ion

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.