Content text Bài 2. Nguyên tố hóa học - HS.docx
Ví dụ 9. Cho dãy kí hiệu các nguyên tử sau: . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a) M và T là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. b) T và G là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. c) R và X có cùng số neutron. d) M và T có tính chất hóa học giống nhau. ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. . Ví dụ 10. a) Hydrochloric acid (HCl) trong dịch vị dạ dày có vai trò rất quan trọng trong quá trình tiêu hóa. Viết các loại phân tử HCl tạo thành từ ba đồng vị và hai đồng vị . b) Khí carbon dioxide (CO 2 ) là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính. Có ba đồng vị oxygen , và và hai đồng vị carbon 12 C, 13 C. Viết các loại phân tử CO 2 được tạo ra từ các đồng vị của hai nguyên tố trên. ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. . ………………………………………………………………………………………………………………. . III. NGUYÊN TỬ KHỐI: a. Nguyên tử khối: Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu). Ví dụ: Một nguyên tử oxygen có khối lượng là 2,656.10 -23 g = 23 24 2,656.10g 16 amu 1,66.10g Khối lượng nguyên tử oxygen nặng gấp khoảng 16 lần đơn vị khối lượng nguyên tử. Do khối lượng của proton và neutron gần bằng 1,0 amu, còn khối lượng electron nhỏ hơn rất nhiều (0,00055 amu), nên có thể coi nguyên tử khối gần bằng số khối của hạt nhân. Ví dụ: Nguyên tử của nguyên tố potassium (K) có Z = 19; N = 20 nguyên tử khối K là A = Z + N = 19 + 20 = 39. b. Nguyên tử khối trung bình: