PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 28. HSG 12 tỉnh Đồng Nai [Trắc nghiệm + Tự luận].docx


Trang 2/8 – Mã đề 058-H12B A. Tristearin. B. Phenol. C. Aniline. D. Alanine. Câu 10: Pyrite được biết như là “khoáng sản vàng” và được gọi là “vàng của kẻ ngốc” vì nó trông giống vàng đối với mắt thường. Nhiều bộ phim các thợ đào vàng thường dùng răng để phân biệt “vàng của kẻ ngốc” hay vàng thật: nếu là vàng thật thì răng của họ sẽ làm nó bị lõm vào, còn nếu là “vàng của kẻ ngốc” thì sẽ vỡ vì tính giòn của nó. Đặc điểm của vàng thật mà những người khai thác quặng dùng để phán đoán là : A. tính ánh kim. B. mùi vị. C. tính dẻo. D. tính giòn. Câu 11: Khi tồn tại ở dạng mạch vòng, các carbohydrate có vị ngọt và có nhóm -OH hemiacetal hoặc - OH hemiketal trong phân tử được gọi là đường khử; ngược lại khi phân tử các chất này không có nhóm - OH hemiacetal hoặc -OH hemiketal, chúng được gọi là đường không có tính khử. Trong các đường saccharose, maltose, glucose, fructose, đường không có tính khử là A. saccharose. B. glucose. C. maltose. D. fructose. Câu 12: Vật làm bằng gang, thép bị ăn mòn trong không khí ẩm. Cho các phát biểu sau về quá trình này: (a) Dạng ăn mòn hoá học là chủ yếu, do sắt dễ dàng phản ứng với oxygen trong không khí. (b) Ở cực carbon xảy ra quá trình khử oxygen. (c) Oxygen đóng vai trò là chất oxi hoá. (d) Tại anode, Fe bị oxi hoá thành Fe 2+ , Fe 2+ bị oxi hoá tiếp thành Fe 3+ . (e) Carbon đóng vai trò là cực âm (anode), sắt là cực dương (cathode) khi sự ăn mòn xảy ra. Các phát biểu đúng là A. (b), (c), (d). B. (a), (c), (d). C. (a), (b), (e). D. (a), (d), (e). Câu 13: Cho hai phương trình hoá học sau: N 2 (g) + O 2 (g) → 2NO(g) Δ r = 180 kJ (1) 2NO(g) + O 2 (g) → 2NO 2 (g) Δ r = -114 kJ (2) Năng lượng liên kết trong phân tử O 2 , N 2 lần lượt là 498 kJ/mol và 946 kJ/mol. Cho các phát biểu: (a) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng toả nhiệt. (b) Phản ứng (2) tạo NO 2 từ NO, là quá trình thuận lợi về mặt năng lượng. Điều này cũng phù hợp với thực tế là khí NO (không màu) nhanh chóng bị oxi hoá thành khí NO 2 (màu nâu đỏ). (c) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO 2 là 66 kJ/mol. (d) Từ giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1), tính được năng lượng liên kết trong phân tử NO ở cùng điều kiện là 632 kJ/mol. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Thông tin chung cho các câu hỏi 14, 15 Dạng carbocation được hình thành trong một thời gian ngắn khi một nguyên tử carbon trong một hợp chất chỉ có 3 liên kết thay vì là 4. Do vậy, nguyên tử carbon mang điện dương. Có bốn loại carbocation khác nhau được gọi là methyl, primary (bậc một), secondary (bậc hai), và tertiary (bậc ba), phụ thuộc vào sự sắp xếp của các nhóm alkyl trong phân tử. Các nhóm alkyl chứa carbon và hydrogen liên kết với nhau, thường được kí hiệu là R 1 , R 2 và R 3 . Các ví dụ về các loại như sau: Cho các carbocation sau:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.