PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 97. Sở GDĐT Vĩnh Long - [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH LONG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang) (28 câu hỏi) THI THỬ TN THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 127 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trên hộp xốp cách nhiệt, hộp đựng thức ăn mang về, cốc, chén đĩa dùng một lần,… thường được in kí hiệu như hình bên. Polymer trên được tổng hợp từ monomer nào sau đây ? A. CH 2 =CHC 6 H 5 . B. CH 2 =CH 2 . C. CH 2 =CHCH 3 . D. CH 2 =CHCl. Câu 2: Sự ăn mòn kim loại gây ảnh hưởng, phá hủy dần dần máy móc, thiết bị, các phương tiện giao thông vận tải, nhà cửa, cơ sở hạ tầng,… Trong quá trình ăn mòn kim loại, kim loại bị ăn mòn đóng vai trò là chất : A. cho electron. B. nhận proton. C. cho proton. D. nhận electron. Câu 3: Trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày, khi cơ thể không hấp thu được hoặc thiếu nguyên tố nào dưới đây sẽ dẫn đến nguy cơ loãng xương ? A. Mg. B. Ca. C. Ba. D. Be. Câu 4: Potassium carbonate là thành phần chính của bồ tạt, tro ngọc trai và muối cao răng, nó được sử dụng chủ yếu trong sản xuất xà phòng và thủy tinh. Công thức hóa học của potassium carbonate là : A. KCl. B. K 2 CO 3 . C. NaCl. D. KOH. Câu 5: Glutamic acid là một trong những amino acid thiết yếu đối với cơ thể con người. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 1,0; 3,2; 12,0, coi glutamic acid chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây : Trong quá trình điện di, ion sẽ di chuyển về phía điện cực trái dấu với ion. Cho các nhận định sau về quá trình điện di của glutamic acid : (I) Với môi trường pH = 1,0 thì dạng (I) di chuyển về cực dương. (II) Với môi trường pH = 3,2 thì dạng (II) hầu như không dịch chuyển về các điện cực. (III) Với môi trường pH = 12,0 thì dạng (III) di chuyển về cực dương. (IV) Với môi trường pH = 1,0 thì dạng (I) hầu như không dịch chuyển về các điện cực. Số nhận định đúng là : A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 6: Khi tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, để trả lời cho câu hỏi "Nồng độ chất tham gia ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào?", một học sinh đã tiến hành thí nghiệm theo các bước : • Bước 1: Chuẩn bị 2 cốc thuỷ tinh 250 mL được đánh dấu A và B. • Bước 2: Rót 50 mL dung dịch hydrochloric acid (HCl) 1M vào cốc A; 50 mL dung dịch HCl 2 M vào cốcB. • Bước 3: Cho 1,0 gam bột kẽm (Zn) vào mỗi cốc. Quan sát hiện tượng xảy ra ở 2 cốc.
Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Ở bước 3, nếu cho 1,0 gam Zn dạng viên vào cốc A và 1,0 gam bột Zn vào cốc B thì cho thấy được tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ. B. Nếu trong cùng một khoảng thời gian, lượng khí thoát ra ở hai cốc A và B bằng nhau thì kết luận tốc độ phản ứng ở hai cốc là như nhau, bất kể nồng độ dung dịch khác nhau. C. "Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ chất tham gia" có thể là một giả thuyết tương ứng với câu hỏi trên. D. Ở bước 3, nếu sử dụng bột đồng (Cu) thay cho bột Zn thì thí nghiệm vẫn phù hợp để trả lời câu hỏi trên. Câu 7: Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch nitrous acid (HNO 2 ) ở nhiệt độ thường. Hiện tượng quan sát được là : A. có khí màu nâu thoát ra. B. có kết tủa màu trắng. C. có bọt khí không màu thoát ra. D. có kết tủa màu vàng. Câu 8: Cho công thức cấu tạo dạng mạch vòng α-glucose : Nhóm –OH hemiacetal trong α-glucose liên kết với nguyên tử carbon số mấy ? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 9: Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp ? A. C 15 H 31 COONa. B. C 17 H 35 COOK. C. CH 3 [CH 2 ] 11 C 6 H 4 SO 3 Na. D. (C 17 H 35 COO) 2 Ca. Câu 10: Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của môi trường ao, hồ bị ô nhiễm do dư thừa các chất dinh dưỡng. Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nào sau đây vượt quá mức cho phép ? A. Nitrate, phosphate. B. Chloride, sulfate. C. Sodium, potassium. D. Calcium, magnesium. Câu 11: Kim loại được mạ lên sắt để bảo vệ sắt và dùng để chế tạo hợp kim không gỉ (dùng làm thìa, dao, dụng cụ y tế,…) là A. Mg. B. Ca. C. Al. D. Cr. Câu 12: Phản ứng hóa học của ethylene với HCl được cho bởi phương trình: CH 2 =CH 2 + HCl → CH 3 CH 2 Cl (∗) Cơ chế phản ứng và giản đồ năng lượng được đề xuất cho phản ứng trên như sau: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Ở giai đoạn 1 của phản ứng là sự tấn công của proton H + vào liên kết đôi C=C tạo thành carbocation. B. Liên kết C – Cl trong phân tử CH 3 CH 2 Cl được hình thành do xen phủ trục của các orbital.
C. Phản ứng (∗) là phản ứng thu nhiệt. D. Sản phẩm hữu cơ thu được có tên là ethyl chloride. Câu 13: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ acetate. B. Tơ capron. C. Tơ nylon-6,6. D. Tơ tằm. Câu 14: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây? A. Là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước. B. Làm tắc các đường ống dẫn nước nóng trong sản xuất và đời sống. C. Làm cho thực phẩm lâu chín và giảm hương vị. D. Làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng. Câu 15: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch CuSO 4 5%. Hiện tượng quan sát được là A. dung dịch chuyển sang màu vàng. B. dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ. C. xuất hiện kết tủa màu xanh. D. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. Câu 16: Tiến hành thí nghiệm phản ứng giữa glucose với thuốc thử Tollens theo các bước sau: • Bước 1: Lấy 2 mL dung dịch AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch. • Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 5% vào ống nghiệm, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. • Bước 3: Thêm tiếp vào 2 mL dung dịch glucose 2%, lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thủy tinh chứa nước nóng trong vài phút. Cho các nhận định sau: (I) Sau bước 3, xuất hiện kết tủa màu trắng bạc bám vào thành ống nghiệm. (II) Ở bước 3, xảy ra phản ứng oxi hóa glucose. (III) Sau bước 3, thu được sản phẩm hữu cơ có chứa 15 nguyên tử hydrogen. (IV) Thí nghiệm trên, chứng minh glucose có tính chất polyalcohol. Số nhận định đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 17: Chất nào sau đây là amine bậc 2? A. H 2 NCH 2 NH 2 . B. (CH 3 ) 2 CHNH 2 . C. (CH 3 ) 3 N. D. CH 3 NHCH 3 . Câu 18: "Chất béo là triester của …(1)… với các …(2)… gọi chung là các triglyceride". Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là A. ethylene glycol, acid béo. B. glycerol, acid béo. C. methyl alcohol, acid béo. D. glycerol, acetic acid. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Để khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình tổng hợp ethyl acrylate, một loạt thí nghiệm được tiến hành với hỗn hợp phản ứng gồm acrylic acid và ethanol theo tỷ lệ mol 1 : 1 và H 2 SO 4 đặc được sử dụng làm chất xúc tác với nồng độ cố định. Quá trình phản ứng được thực hiện dưới điều kiện đun hồi lưu liên tục trong thời gian 6 giờ ở các mức nhiệt độ khác nhau (50°C - 80°C). Sau khi kết thúc phản ứng, hỗn hợp được làm nguội và xử lý nhằm tách sản phẩm, sau đó tiến hành phân tích để đánh giá hiệu suất tạo thành ethyl acrylate ở từng điều kiện nhiệt độ. Kết quả thí nghiệm được thể hiện như bảng dưới đây. Cho các thông số tính chất vật lý sau:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.