Content text (Sinh học)- Bộ câu hỏi ĐGNL theo bài học KHTN 9.pdf
Đây là bản xem thử một phần tài liệu, khi chuyển giao sẽ nhận bản đầy đủ và chỉnh sửa được. Liên hệ: Thầy Hoàng Oppa. Zalo: 0932 990 090 1 BỘ CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THEO TỪNG BÀI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 (Dùng chung ba bộ sách giáo khoa hiện hành)
Đây là bản xem thử một phần tài liệu, khi chuyển giao sẽ nhận bản đầy đủ và chỉnh sửa được. Liên hệ: Thầy Hoàng Oppa. Zalo: 0932 990 090 2 BÀI 36. CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENDEL CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 1 dến 5: Gregor Mendel, nhà sinh học người Áo gốc Séc, là người đầu tiên đặt nền móng cho ngành di truyền học hiện đại thông qua các thí nghiệm lai giống trên cây đậu Hà Lan. Một trong những đóng góp quan trọng của ông là quy luật phân li độc lập, cho rằng các cặp tính trạng khác nhau được di truyền một cách độc lập trong quá trình hình thành giao tử. Ví dụ, khi lai cây đậu hạt vàng – trơn (kiểu gene RRYY) với cây hạt xanh – nhăn (rryy), đời F2 xuất hiện bốn kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Cụ thể: 9 phần vàng – trơn, 3 phần vàng – nhăn, 3 phần xanh – trơn, và 1 phần xanh – nhăn. Điều này chứng minh rằng tính trạng màu hạt và hình dạng hạt được kiểm soát bởi hai cặp gene khác nhau và phân li độc lập khi hình thành giao tử. Ngày nay, quy luật này vẫn là nền tảng để giải thích nhiều hiện tượng di truyền ở người và sinh vật. Ví dụ, nếu giả định bệnh máu khó đông (do gene lặn trên NST X) và màu mắt xanh (do gene lặn trên NST thường) là do hai gene độc lập, thì cha mẹ mang cả hai allele lặn có thể sinh con cùng lúc mắc cả hai tính trạng nếu tổ hợp gene phù hợp xảy ra. Điều đó cho thấy tầm quan trọng của việc hiểu di truyền để tư vấn di truyền tiền hôn nhân, đặc biệt trong các quần thể có tỉ lệ mang gene bệnh cao. Theo WHO, khoảng 5% dân số thế giới mang gene liên quan đến bệnh di truyền nghiêm trọng, khiến việc dự đoán nguy cơ tổ hợp gene càng trở nên cần thiết trong y học hiện đại. Câu 1: Theo quy luật phân li độc lập của Mendel, mỗi cặp tính trạng được: A. Di truyền theo nhóm cùng nhau B. Phân li và tổ hợp lại ngẫu nhiên, độc lập với cặp khác C. Luôn biểu hiện đồng thời ở đời con D. Chỉ phân li nếu cả bố và mẹ đều thuần chủng Câu 2: Nếu cây đậu F1 có kiểu gene RrYy (hạt vàng – trơn) tự thụ phấn, thì tỉ lệ cây con có hạt xanh – nhăn ở F2 là: A. 1/4 B. 3/16 C. 1/16 D. 9/16 Câu 3: Ở người, gene quy định nhóm máu và gene quy định khả năng vị giác nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Nếu bố mẹ đều dị hợp tử về cả hai gene, tỉ lệ con có nhóm máu giống bố (trội) và không cảm nhận vị đắng (lặn) là:
Đây là bản xem thử một phần tài liệu, khi chuyển giao sẽ nhận bản đầy đủ và chỉnh sửa được. Liên hệ: Thầy Hoàng Oppa. Zalo: 0932 990 090 4 Câu 1: Phép lai phân tích là phép lai giữa: A. Hai cá thể cùng kiểu hình trội B. Hai cá thể có kiểu hình lặn C. Một cá thể kiểu hình trội chưa rõ kiểu gene với cá thể kiểu hình lặn D. Một cá thể trội và một cá thể dị hợp Câu 2: Nếu một cây đậu có hoa tím được lai với cây hoa trắng, kết quả đời con là 100% hoa tím. Kết luận đúng là: A. Cây hoa tím có kiểu gene dị hợp B. Cây hoa tím không thể xác định kiểu gene C. Cây hoa trắng mang allele trội D. Cây hoa tím có kiểu gene đồng hợp trội Câu 3: Một giống bò có lông đen (tính trạng trội) chưa rõ kiểu gene được lai với bò lông trắng. Kết quả có 50% con sinh ra có lông trắng. Điều đó chứng tỏ: A. Giống bò lông trắng là bò thuần chủng B. Giống bò lông đen là bò dị hợp tử C. Kiểu gene của bò trắng không xác định được D. Tính trạng lông trắng là trội Câu 4: Trong một chương trình nhân giống, 1 giống dưa ngọt quả vàng được chọn làm giống bố mẹ, nhưng chưa rõ là thuần hay không. Khi đem giống này lai với dưa quả xanh (lặn), được 40 cây con, trong đó có 10 cây quả xanh. Tính tỉ lệ xác suất giống bố mẹ là dị hợp tử? A. 100% B. 75% C. 50% D. 25% Câu 5: Một giống gà có lông vàng (trội) cần được kiểm tra xem có thuần hay không. Người ta thực hiện phép lai phân tích với gà lông trắng (lặn). Nếu giả định gà vàng có kiểu gene dị hợp (Vv), xác suất để trong 8 gà con sinh ra ít nhất 1 con có lông trắng là: A. 0,75 B. 0,99 C. 0,5 D. 0,25 Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 1 dến 5: