PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text ĐỀ HÓA SỐ 7 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2025 - HÓA 12.docx

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh: Số báo danh: PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây được coi là chất giặt rửa tổng hợp? A. CH 3 [CH 2 ] 16 COONa. B. CH 3 [CH 2 ] 7 -CH=CH[CH 2 ] 7 COONa. C. CH 3 [CH 2 ] 12 CH 2 NH 3 Cl. D. CH 3 [CH 2 ] 10 CH 2 OSO 3 Na. Câu 2. Mưa acid gây tác hại tới bầu khí quyển, phá huỷ môi trường sống của các loài sinh Bili vật, cây trồng, làm xói mòn các công trình kiến trúc,... Mưa acid được tạo thành khi một số khí có trong không khí bị chuyển hoá thành các acid mạnh. Dãy gồm các khí nào sau đây đều có thể gây hiện tượng mưa acid ? A. SO 2 và NO x . B. CO và CO 2. C. CH 4 và CO. D. CH 4 và SO 2 . Câu 3. Để tách curcumin từ củ nghệ (Curcuma longa), người ta nghiền nhỏ củ nghệ tươi rồi ngâm trong cồn 90%, đun nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy phần nước lọc, loại bớt dung môi, làm lạnh và để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa màu vàng là curcumin. Hãy cho biết trong các quá trình trên người ta đã sử dụng kĩ thuật nào để lấy được curcumin từ củ nghệ tươi. A. Chiết, chưng cất và kết tinh. B. Chiết và kết tinh. C. Chiết và chưng cất. D. Chiết, chưng cất và sắc kí. Câu 4. Hợp chất CH 3 [CH 2 ] 14 COO[CH 2 ] 29 CH 3 có trong sáp ong thuộc loại hợp chất nào sau đây? ĐỀ THAM KHẢO SỐ 07 (Đề có 08 trang)
2 A. Protein. B. Chất béo. C. Ester. D. Carbohydrate. Câu 5. Khói thuốc lá có chứa các thành phần như nicotine, carbon monoxide, benzene, formaldehyde,... là những chất tác động trực tiếp lên não, thần kinh, tim mạch, hệ hô hấp và nguy cơ dẫn đến ung thư. Công thức phân tử của nicotine (có cấu tạo như hình bên) là: Nicotine A. C 10 H 15 N 2 . B. C 10 H 14 N 2 . C. C 10 H 16 N 2 . D. C 10 H 12 N 2 . Câu 6. Hợp chất amino acid có cấu tạo như hình bên có tên thay thế là A. glutamic acid. B. α – amino glutaric acid. C. 2 – aminopentane – 1,5 – dioic acid. D. 4 – aminopentane – 1,5 – dioic acid. Câu 7. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim của kim loại đều do thành phần nào sau đây gây ra? A. Cation kim loại. C. Hat neutron tự do. B. Hạt proton tự do. D. Hạt electron tự do. Câu 8. Phát biểu nào sau đây về phức chất [Ag(NH 3 ) 2 ] + là đúng? A. Phức chất này được tạo ra bằng phản ứng trực tiếp giữa Ag với NH 3 B. Số phối tử trong cầu nội của phức chất trên là 3. C. Liên kết giữa NH 3 với ion Ag + trong phức chất là liên kết cho – nhận. D. Phức chất trên thuộc loại phức chất không mang điện. Câu 9. Trong quá trình luyện gang, ngoài các phản ứng khử Fe 2 O 3 để thành Fe còn có một số phản ứng khác theo hai sơ đồ: C 0 2+ O, t  CO 2 0 + C, t  CO (1) CaCO 3 0 t  CaO 0 2+ SiO, t  CaSiO 3 (2) Số phản ứng oxi hóa - khử xảy tra trong hai sơ đồ trên là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 10. Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng được tạo bởi 1 gốc α – glucose và 1 gốc β – fructose, vì vậy phân tử saccharose không có nhóm – CHO. Maltose được tạo bởi 2 gốc α – glucose và có thể mở vòng tạo nhóm – CHO. Sự khác nhau về cấu tạo dẫn đến khác nhau về tính chất hoá học. Phản ứng nào sau đây dùng để phân biệt được saccharose với maltose?

4 bảo vệ đối với Mg là 50%. Khoảng thời gian đường ống có thể được bảo vệ bởi thanh Mg khỏi các quá trình ăn mòn kim loại là A. 25,5 năm. B. 24,5 năm. C. 20,6 năm. D. 26,8 năm. Câu 16. Ở Việt Nam, độ cứng của nước thường được đánh giá dựa vào số mg CaCO 3 ứng với tổng số mol Ca 2+ và Mg 2+ trong 1 lít nước. Ví dụ trong 1 lít nước có 0,0020 mol Ca 2+ và 0,0005 mol Mg 2+ thì số mg CaCO 3 tính được là 250. Độ cứng của nước được đánh giá theo số liệu sau: Số mg/L 0 – 17,1 17,1 – 60 61 – 120 121 – 180 > 180 Loại nước Mềm Hơi cứng Cứng vừa phải Cứng Rất cứng Một mẫu nước có thể tích 50 mL. được xác định chứa 0,0020 gam Ca 2+ ; 0,0006 gam Mg 2+ , còn lại là các ion Na + , Cl – , HCO 3 – , SO 4 2 – . Mẫu nước trên thuộc loại A. Nước cứng. B. Nước rất cứng. C. Nước hơi cứng. D. Nước mềm. Câu 17. Một lượng lớn acetic acid được sử dụng để sản xuất vinyl acetate (dùng sản xuất keo dán, chất kết dính trong sản xuất giấy...) và cellulose acetate (sản xuất tơ, phim ảnh,...). Acetic acid được tổng hợp từ nguồn khí than (giá thành rẻ) theo các phản ứng hoá học sau: (a) CO + 2H 2 0 t, xt  CH 3 OH (b) CH 3 OH + CO 0 t, xt  CH 3 COOH Giả thiết hiệu suất phản ứng (a) và (b) đều đạt 80%. Để sản xuất 2000 lít CH 3 COOH (D = 1,05 g/mL) cần thể tích khí CO và khí H 2 lần lượt là A. 1764 m 3 và 1960 m 3 . B. 2450 m 3 và 2450 m 3 . C. 1960 m 3 và 1960 m 3 . D. 980 m 3 và 1960 m 3 . Câu 18. Phèn chua được sử dụng nhiều trong công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước... thường lẫn tạp chất. Để xác định độ tinh khiết của một mẫu phèn chua công nghiệp người ta tiến hành thí nghiệm: Cân 100 gam phèn chua công nghiệp rồi hoà tan vào nước nóng, lọc nóng thu được 160 gam dung dịch chưa bão hoà. Làm lạnh 160 gam dung dịch đó đến 20°C thì thấy tách ra 75,84 gam tỉnh thể KAl(SO 4 ) 2 .12H 2 O. Biết độ tan của KAl(SO 4 ) 2 ở 20°C là 14 gam trong 100g H 2 O. Hàm lượng KAl(SO 4 ) 2 .12H 2 O trong mẫu phèn chua công nghiệp trên là A. 98,5%. B. 75,8%. C. 90,0%. D. 95,8%

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.