PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 103. Sở GDĐT Tuyên Quang (Lần 3 - Đề 1) - [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang) (28 câu hỏi) THI THỬ TN THPT QUỐC GIA LẦN 3 NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 117 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Hợp kim của sắt trong đó nguyên tố carbon chiếm 0,01% - 2% và có một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P là A. gang xám. B. thép. C. gang trắng. D. duralumin. Câu 2: Ở nước ta, theo TCVN 5502:2003 do Bộ Khoa học - Công nghệ ban hành năm 2003, độ cứng của nước thường được đánh giá dựa vào số mg CaCO 3 ứng với tổng số mol Ca 2+ và Mg 2+ trong 1 lít nước. Ví dụ trong 1 lít nước có 0,0020 mol Ca 2+ và 0,0005 mol Mg 2+ thì số mg CaCO 3 tính được là 250. Độ cứng của nước được đánh giá theo số liệu sau: Số mg/L < 50 50 - dưới 150 150 - 300 > 300 Loại nước Mềm Hơi cứng Cứng Rất cứng Trong 50 mL một mẫu nước được xác định chứa 5.10 -5 mol Ca 2+ ; 3.10 -5 mol Mg 2+ , còn lại là các ion Na + , Cl – , HCO 3 - , SO 4 2- . Mẫu nước trên thuộc loại A. nước cứng. B. nước rất cứng. C. nước hơi cứng. D. nước mềm. Câu 3: Ester CH 3 COOC 2 H 5 có tên gọi là A. ethyl propionate. B. methyl acetate. C. ethyl acetate. D. methyl propionate. Câu 4: Cho sơ đồ lưu hóa cao su: Quá trình lưu hoá cao su thuộc loại phản ứng A. phân huỷ polymer. B. cắt mạch polymer. C. giữ nguyên mạch polymer. D. tăng mạch polymer. Câu 5: Gold (Au) tồn tại trong tự nhiên ở dạng đơn chất. Tuy nhiên, hàm lượng Au trong quặng hoặc trong đất thường rất thấp, vì vậy rất khó tách Au bằng phương pháp cơ học. Trong công nghiệp, người ta tách Au từ quặng theo sơ đồ sau: Phương pháp điều chế kim loại nào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất Au theo sơ đồ trên? A. Điện phân. B. Nhiệt luyện. C. Chiết. D. Thuỷ luyện. Câu 6: Tại pH ~ 6, amino acid nào sau đây chủ yếu tồn tại ở dạng cation? A. Glutamic acid. B. Glycine. C. Alanine. D. Lysine. Câu 7: Hiện tượng “nước chảy đá mòn” và hiện tượng “xâm thực” của nước mưa vào các phiến đá vôi chủ yếu là do trong nước có hoà tan khí nào sau đây? A. N 2 . B. O 2 . C. CO 2 . D. CH 4 . Câu 8: Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide? A. Fructose. B. Maltose. C. Cellulose. D. Glucose.
Câu 9: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl 20% bằng dòng điện một chiều (điện cực trơ, có màng ngăn xốp), ở cathode xảy ra quá trình A. 2H 2 O + 2e → H 2 + 2OH - . B. 2H 2 O → O 2 + 4H + + 4e. C. Na + + 1e → Na. D. 2Cl - → Cl 2 + 2e. Câu 10: Kim loại nào sau đây thường được dát thành lá mỏng 0,01 mm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá? A. Cu. B. Ag. C. Al. D. Fe. Câu 11: Nước muối sinh lí là dung dịch của chất X với nồng độ 0,9%, được dùng làm dịch truyền vào cơ thể để điều trị tình trạng mất nước, cũng có thể được làm thuốc dùng ngoài như thuốc nhỏ mắt, giúp làm sạch, loại bỏ chất bẩn, vi khuẩn, ngăn ngừa viêm nhiễm… Chất X là A. NaCl. B. NaNO 3 . C. NaHCO 3 . D. Na 2 SO 4 . Câu 12: Nhỏ dung dịch X vào ống nghiệm chứa Cu(OH) 2 , lắc đều thấy xuất hiện dung dịch màu tím. X có thể là A. methylamine. B. lòng trắng trứng. C. glutamic acid. D. Gly-Ala. Câu 13: Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Cho phản ứng hóa học của ethylene với nước bromine: CH 2 = CH 2 + Br 2 → CH 2 Br - CH 2 Br (*) Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Giai đoạn 2, carbocation kết hợp với Br - tạo thành sản phẩm. B. Hiện tượng của phản ứng (*) là nước bromine bị nhạt màu. C. Phản ứng (*) thuộc loại phản ứng cộng. D. Giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân Br δ- tạo thành carbocation. Câu 14: Squalene là một hydrocarbon mạch hở, là chất lỏng, sánh, không màu ở điều kiện thường, có tác dụng dưỡng ẩm, chống oxi hóa, tăng cường miễn dịch. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong phân tử Squalene chứa 87,80% carbon về khối lượng. Từ phổ khối lượng (MS), xác định được phân tử khối của Squalene là 410. Số liên kết π có trong 1 phân tử Squalene là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 15: Cho 4 ester no, đơn chức, mạch hở được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T; đều tạo bởi các carboxylic acid mạch không phân nhánh và ethyl alcohol. Độ tan của 4 ester được cho trong bảng dưới đây: Ester X Y Z T Độ tan (g/100g H 2 O) 8,7 10,5 2,2 4,9 Trong số 4 ester trên, ester có nhiều nguyên tử carbon nhất trong phân tử là A. X. B. T. C. Y. D. Z. Câu 16: Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử: E°Al 3+ /Al = -1,66V; E°Zn 2+ /Zn = - 0,76V; E°Fe 2+ /Fe = -0,44V; E°Cu 2+ /Cu = +0,34V. Trong các pin sau đây, pin nào có sức điện động chuẩn lớn nhất? A. Pin Al – Cu. B. Pin Zn – Cu. C. Pin Al – Zn. D. Pin Zn – Fe. Câu 17: Trifluoroacetyl tripeptide-2 là một hợp chất được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp mỹ phẩm, giúp cải thiện độ săn chắc và đàn hồi của da, giảm thiểu các dấu hiệu lão hóa.

• Tốc độ phản ứng tăng lên, dung dịch trở nên ấm hơn. • Sau một thời gian, từ ngày thứ 10 phản ứng hầu như dừng lại dù trong dung dịch vẫn còn glucose. a) Phản ứng lên men glucose xảy ra như sau: C 6 H 12 O 6 → 2C 2 H 5 OH + 2CO 2 . b) Trong quá trình lên men, ngoại trừ ethyl alcohol thì còn có thể tạo thành một số sản phẩm như CH 3 CHO, CH 3 COOH, CH 3 COOC 2 H 5 ,… c) Phản ứng sinh ra khí CO 2 , làm giảm khối lượng dung dịch; quá trình lên men là quá trình tỏa nhiệt. d) Đến ngày thứ 10, trong dung dịch còn 60 gam glucose chưa lên men và hiệu suất lên men đến ngày thứ 10 là 80%. Câu 22: Salicin là một loại thuốc giảm đau, chống viêm được sản xuất từ vỏ cây liễu, có công thức cấu tạo như hình dưới. Trong cơ thể người, khi sử dụng salicin được chuyển hóa thành salicylic acid theo phản ứng sau : a) Nếu dùng 57,2 gam salicin thì sẽ chuyển hóa thành 22,08 gam salicylic acid (cho hiệu suất chuyển hóa của cả quá trình là 80%). b) Salicin là một hợp chất hữu cơ tạp chức. c) Thủy phân salicin trong môi trường acid theo sơ đồ chuyển hóa trên thu được chất A là glucose. d) Salicin có công thức phân tử là C 12 H 16 O 7 . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Nguy cơ ngộ độc chì (Pb 2+ ) có thể xảy ra khi tiếp xúc với mỹ phẩm, thực phẩm kém chất lượng hoặc làm việc trong môi trường có hàm lượng chì cao. Trong cơ thể, mức độ độc hại của chì có thể được giảm nhờ sử dụng phối tử EDTA 4- để tạo phức [Pb(EDTA)] 2- rất bền và được thận bài tiết. Phối tử EDTA 4- thường được đưa vào cơ thể bằng cách tiêm tĩnh mạch dung dịch Na 2 [Ca(EDTA)], khi đó trong mạch máu xảy ra quá trình : [Ca(EDTA)] 2- + Pb 2+ → [Pb(EDTA)] 2− + Ca 2+ Biết phức [Ca(EDTA)] 2- tương đối kém bền, sự trao đổi calcium với chì chủ yếu diễn ra trong mạch máu. Một bệnh nhân có hàm lượng chì trong máu là 4.10 -6 mol/L. Giả sử thể tích máu trong cơ thể bệnh nhân là 5 lít. Tính lượng calcium (mg) cần để phản ứng hết với lượng chì trong máu bệnh nhân trên. Câu 24: Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ (1) đến (4) dưới đây : (1) H 2 NCH(CH 3 )COOH + C 2 H 5 OH ⇋ H 2 NCH(CH 3 )COOC 2 H 5 + H 2 O (Xúc tác HCl) (2) nH 2 N(CH 2 ) 5 COOH (t°) → [-NH(CH 2 ) 5 )CO-] n + nH 2 O (3) Gly-Ala + 2NaOH → H 2 NCH 2 COONa + H 2 NCH(CH 3 )COONa + H 2 O

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.