Content text Tiết 9,10,15,16.docx
- GV gọi HS chia sẻ bài làm - 2 – 3 HS chia sẻ lựa chọn và lí do của bản thân - GV nhận xét, chốt lại KT - HS nhận xét * Chọn đi vào cuối mùa xuân và mùa hè (khoảng từ tháng 3 đến tháng 7 dương lịch) vì: + Vào khoảng thời gian này, thời tiết ở Sa Pa tương đối ôn hòa: ban ngày nắng ấm, ban đêm se lạnh. + Đây là khoảng thời gian mà các thung lũng hoa ở Sa Pa đang khoe sắc. Với các loại hoa như: mơ, mận, đỗ quyên,… - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ________________________________________ Lịch sử và địa lí (Tiết 10) CHỦ ĐỀ 2: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Bài 5: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. * Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác. * Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, lược đồ, hình ảnh, phiếu học tập. - HS: sgk, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Hãy nêu những hiểu biết của em về con người và hoạt động sản xuất của người dân ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - HS trả lời - GV nhận xét
- GV giới thiệu- ghi bài - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức: HĐ 1: Dân cư - GV gọi HS đọc thông tin trong SGK. - HS đọc - Số dân của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2020 là bao nhiêu? (hơn 14 triệu người) - HS trả lời - Hãy kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - HS kể tên một số dân tộc * Mường, Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng, Kinh,… - GV chiếu hình ảnh một số dân tộc nơi đây. - HS theo dõi - Sự đa dạng về văn hóa của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nhờ đâu tạo nên? - HS nêu * Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt và trang phục truyền thống riêng tạo nên sự đa dạng về văn hóa của vùng. - GV YC HS quan sát hình 3 trong SGK kết hợp giải thích cho HS hiểu khái niệm mật độ dân số và đơn vị , hướng dẫn HS đọc kĩ chú giải, từng màu tương ứng với một cấp độ dân số khác nhau. - HS quan sát, lắng nghe, ghi nhớ. - GV phát phiếu, YC HS thảo luận cặp hoàn thành phiếu bài tập: Mật độ dân số Tỉnh Dưới 100 người/ 100 đến dưới 200 người/ 200 đến 400 người/ Trên 400 người/ - HS thảo luận hoàn thành phiếu - Đại diện nhóm treo phiếu lên bảng trình bày