PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 80. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 Sinh học THPT Triệu Sơn 1 - Thanh Hóa - có lời giải.docx

Trang 1/1 - Mã đề thi 121 SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 1 MÃ ĐỀ: 121 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LẦN 2 NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: SINH 12 Thời gian làm bài: 50 phút (Đề gồm có 4 trang) Họ tên Thí sinh:…………………………….Lớp……….SBD……………; Chữ kí của CBCT:…………… PHẦN I (4,5 điểm). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là A. Sử dụng các tác nhân hoá học. B. Thay đổi môi trường C. Sử dụng các tác nhân vật lí D. Lai giống. Câu 2: Trong tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gene di truyền theo dòng mẹ? A. Lưới nội chất. B. Ribosome. C. Ti thể. D. Không bào. Câu 3: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gene A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gene nếu có mặt cả ba gene trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gene hoặc cả ba gene đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây: - Phép lai 1: lai với cây có kiểu gene aabbDD (cây I) thu được đời con có 50% hoa vàng. - Phép lai 2: lai với cây có kiểu gene aaBBdd (cây II) thu được đời con có 25% hoa vàng. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng? A. Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gene quy định cây hoa trắng thuần chủng. B. Cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu loại kiểu gene. C. Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gene quy định cây hoa vàng. D. Cho cây I và cây II giao phấn ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở đời sau là 50%. Câu 4: Ở cây xanh, thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở bộ phận nào sau đây? A. Cành. B. Thân. C. Lá. D. Rễ. Câu 5: Loại bông trồng ở Mỹ có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ được hình thành từ loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mỹ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa bội hoá. Theo lí thuyết, đặc điểm nào sau đây không đúng với loài bông trồng ở Mỹ? A. Không có khả năng sinh sản hữu tính B. Mang vật chất di truyền của loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mỹ. C. Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng. D. Có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các cặp gene. Câu 6: Hình sau đây mô tả một phần cơ chế phát sinh đột biến số lượng NST ở 1 loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Khi nói về quá trình trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Tế bào giao tử (1) kí hiệu bộ NST là n + 1. (2) Tế bào giao tử (2) kí hiệu gene là ahhg (n - 1). (3) Hợp tử (3) được gọi là thể 3 nhiễm kép, không có khả năng sinh sản hữu tính. (4) Giao tử (2) có thể được tạo ra từ cơ thể có kiểu gene Aahhgg. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Tổng hợp phân tử RNA B. Nhân đôi DNA C. Tổng hợp chuỗi pôlipeptide D. Nhân đôi nhiễm sắc thể Câu 8: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi nhiễm sắc có đường kính là A. 700 nm. B. 30 nm C. 300 nm. D. 10 nm.
Trang 2/1 - Mã đề thi 121 Câu 9: Hiện tượng dưới đây mô tả dạng đột biến cấu trúc NST nào? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn trong cùng một NST D. Đảo đoạn. Câu 10: Cho biết các bước của một quy trình như sau: (1) Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau. (2) Theo dõi, ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này. (3) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gene. (4) Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện theo trình tự các bước là: A. (3) → (1) → (2) → (4) B. (1) → (2) → (3) → (4) C. (1) → (3) → (2) → (4) D. (3) → (2) → (1) → (4) Câu 11: Tiến hành nghiền nát mô thực vật sau đó đem đi li tâm thì thu được một bào quan. Khi được chiếu sáng, người ta thấy bào quan này hấp thu CO 2 và thải ra O 2 . Bào quan thu được là A. trung thể B. lục lạp C. ribosome D. ti thể Câu 12: Ý nào dưới đây không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật? A. Giúp thực vật duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể. B. Cung cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể. C. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. D. Hấp thu CO 2 , giải phóng O 2 giúp điều hòa không khí. Câu 13: Công nghệ DNA tái tổ hợp được ứng dụng để: A. Chuyển gene từ loài sinh vật này sang một loài sinh vật khác nhằm tạo ra các tính trạng mong muốn. B. Lai tạo các loài thực vật và động vật nhằm tạo ra giống đa dạng về mặt di truyền và năng suất cao. C. Tăng cường sự đa dạng về di truyền học để nâng cao khả năng thích nghi của quần thể trong môi trường tự nhiên. D. Loại bỏ các gene không cần thiết để tối ưu hóa khả năng sinh trưởng, phát triển của sinh vật trong điều kiện khác nhau. Câu 14: Hình sau đây mô tả cơ chế di truyền nào trong tế bào? A. Dịch mã tổng hợp polypeptid. B. Nhân đôi DNA C. Điều hòa hoạt động gene. D. Phiên mã của gene. Câu 15: Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ A. sau. B. đầu. C. giữa. D. cuối. Câu 16: Điều luật cấm kết hôn gần dựa trên cơ sở di truyền nào: A. Ngăn cản tổ hợp allele trội làm thoái hóa giống. B. Thực hiện thuần phong mỹ tục của dân C. Đảm bảo luân thường đạo lý làm người. D. Hạn chế dị tật do allele lặn gậy ra. Câu 17: Hình dưới đây mô tả khái quát các thành phần cấu trúc một gene ở sinh vật nhân thực. Thành phần cấu trúc nào chứa bộ ba mở đầu quá trình dịch mã? A. Exon 1. B. Intron 1. C. Exon 3. D. Vùng điều hòa. Câu 18: Ở sinh vật nhân sơ, allele B bị đột biến thay thế một cặp nucleotide ở giữa vùng mã hoá của gene tạo thành allele b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ allele B trở thành codon 5’UGA3’ trên mARN được phiên mã từ allele b. Cho các nhận định sau:
Trang 3/1 - Mã đề thi 121 (1) Chuỗi polypeptide do allele B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polypeptide do allele b quy định tổng hợp. (2) Allele B nhiều hơn allele b một liên kết hydrogen. (3) Chuỗi polypeptide do allele B quy định tổng hợp khác với chuỗi polypeptide do allele b quy định tổng hợp một amino acid. (4) Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của protein và biểu hiện ra ngay thành kiểu hình ở cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. PHẦN 2 (4,0 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Hình biểu thị chu kì hoạt động của tim người trưởng thành và bình thường. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này? a) Thời gian của 3 pha trong 1 chu kì tim: pha co tâm nhĩ [1]: pha co tâm thất [2] : pha dãn chung [3] = 1 : 3 : 4. b) Ở tâm thất có thời gian nghỉ : thời gian co = 7 : 1. c) Ở tâm nhĩ có thời gian nghỉ : thời gian co = 5 : 3. d) Số nhịp tim trên phút là 75 nhịp. Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gene A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ sinh hóa dưới đây. Các allele lặn a và b không tạo được enzyme A và B tương ứng do đó quy định kiểu hình hoa màu trắng. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng hay sai? a) Trong quần thể, kiểu hình hoa màu đỏ do nhiều loại kiểu gene quy định nhất, kiểu hình hoa màu trắng do ít loại kiểu gene quy định nhất. b) Phép lai giữa một cây hoa màu vàng với một cây hoa màu tím tạo ra đời con có tối đa 3 loại kiểu hình. c) Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai tự thụ phấn, có thể xác định chính xác kiểu gene của một cây bất kì. d) Nếu cặp phép lai thuận - nghịch chỉ được tính là một kiểu phép lai thì có tối đa 20 kiểu phép lai khác nhau chỉ cho một loại kiểu hình Câu 3: Ở người bệnh mù màu đỏ - xanh lục do allele lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, allele trội quy định nhìn màu bình thường. Mỗi nhận định sau đúng hay sai? a) Bệnh này phổ biến ở nam hơn ở nữ. b) Ở người có tối đa 4 kiểu gene quy định tính trạng trên. c) Bố bị bệnh, mẹ không bị bệnh, sinh ra một người con bị bệnh thì người con này nhận allele gây bệnh từ mẹ. d) Bố và mẹ đều không bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều không bị bệnh. Câu 4: Hình dưới đây mô tả phân đoạn gen thực hiện quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào sống. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai ? .

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.