Content text ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 -TEST 4-LỚP 11 KEY CHI TIẾT.doc
NGUYỄN HENRY-QUẢNG NAM-ZALO:0932128400 1 Đáp án đúng: A. The decision-making process Giải thích: Câu này cần một danh từ chính cho chủ ngữ của câu và "decision-making process" là cách diễn đạt chuẩn để miêu tả quá trình ra quyết định. Cụm danh từ này đứng trước có mạo từ "the" vì đang nói về một quá trình cụ thể. Các đáp án còn lại (B, C, D) không đúng về trật tự từ và cấu trúc ngữ pháp. Đáp án đúng: D. to explore Giải thích: Sau "encouraged", động từ theo sau phải là "to + V" (infinitive form) để diễn tả động từ mục đích hoặc khuyến khích ai làm gì. Do đó, "to explore" là đúng. Đáp án đúng: B. Having completed Giải thích: "Having completed" là dạng phân từ hiện tại (perfect participle) được dùng để chỉ hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu này, "Having completed their exams" nghĩa là "sau khi hoàn thành kỳ thi của mình". Các đáp án khác không đúng ngữ pháp: A. "Which completed" không hợp lý về mặt ngữ pháp. C. "Was completed" là thể bị động, nhưng không phù hợp với ngữ cảnh này. D. "Completed" là một tính từ, không thể dùng trực tiếp ở đây. ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 LỚP 11 (FORM MỚI NHẤT) TEST 4 Read the following advertisement and mark the letter A, B, C and D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6 Guiding School Leavers School leavers face a crucial period in their lives as they decide on their future paths. Many feel uncertain about whether to continue their studies or enter the workforce. (1) can be challenging for those who lack guidance. However, students should be encouraged (2) different career options, such as vocational training or internships, before making a final decision. (3) their exams, school leavers might find it (4) to take a gap year to gain practical experience. To make the most of this opportunity, they should consider seeking advice (5) professionals in their desired fields. It's important to choose the right path, as it will impact their long-term career prospects. In addition to this, understanding the importance of networking and (6) experience will certainly help shape their future. (Adapted from vietnamese news) Câu 1: A. The decision-making process B. The process decision-making C. Decision-making process the D. Decision-making the process Câu 2: A. to exploring B. explore C. exploring D. to explore Câu 3: A. Which completed B. Having completed C. Was completed D. Completed Câu 4: A. benefited B. beneficially C. beneficial D. benefit
NGUYỄN HENRY-QUẢNG NAM-ZALO:0932128400 1 Đáp án đúng: B. from Giải thích: Cụm từ đúng là "seek advice from" – tức là tìm kiếm lời khuyên từ ai đó. Các giới từ còn lại không phù hợp: A. "Of" không phù hợp trong ngữ cảnh này. C. "By" thường chỉ phương thức hoặc tác nhân, nhưng không phải trong trường hợp này. D. "On" không đúng khi nói về việc tìm kiếm lời khuyên từ người khác. Đáp án đúng: C. gaining Giải thích: "Gain experience" là cụm từ đúng nghĩa là "thu thập kinh nghiệm". Trong câu này, động từ "gain" cần phải được chia ở dạng V-ing (gaining) để làm danh động từ sau "and". Các đáp án còn lại không phù hợp: A. "Catching" không phải động từ đúng ngữ nghĩa trong trường hợp này. B. "Making" không hợp lý vì không dùng "make" khi nói về việc thu thập kinh nghiệm. D. "Coming" không có ý nghĩa trong ngữ cảnh này. Câu 5: A. of B. from C. by D. on Câu 6: A. catching B. making C. gaining D. coming Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12. Job Opportunities for School Leavers As a school leaver, stepping into the world of work can be exciting yet overwhelming. (7) career guidance programs, students can explore various job opportunities suited to their skills and interests. Job placements are available in various (8) , such as technology, retail, and healthcare. (9) career path offers unique benefits and challenges, so it's important to choose wisely. Many employers (10) the development of young talent through internships and apprenticeships, giving school leavers the experience they need to succeed. Đáp án đúng: C. beneficial Giải thích: Tính từ "beneficial" dùng để miêu tả điều gì đó có lợi hoặc hữu ích. Câu này cần tính từ để miêu tả việc "taking a gap year" là có lợi. Các đáp án còn lại không phù hợp: A. "Benefited" là dạng quá khứ của động từ "benefit", không phù hợp về mặt ngữ pháp. B. "Beneficially" là trạng từ, nhưng ở đây cần một tính từ. D. "Benefit" là danh từ, không thể dùng ở đây.
NGUYỄN HENRY-QUẢNG NAM-ZALO:0932128400 1 A. With the help of Giải thích: Trong câu này, "With the help of" có nghĩa là "với sự trợ giúp của" và là cụm từ hợp lý để miêu tả việc học sinh có thể khám phá các cơ hội nghề nghiệp nhờ vào sự hỗ trợ của các chương trình hướng nghiệp. Các đáp án khác không phù hợp về nghĩa hoặc cấu trúc: B. "In addition to" có nghĩa là "ngoài ra" nhưng không phù hợp trong ngữ cảnh này. C. "On account of" có nghĩa là "vì lý do", không phù hợp với ngữ cảnh. D. "According to" có nghĩa là "theo" nhưng không phù hợp để nói về sự trợ giúp. C. fields Giải thích: Trong ngữ cảnh này, "fields" (lĩnh vực) là từ chính xác để chỉ các ngành nghề hoặc khu vực mà học sinh có thể tham gia. A. exchanges (trao đổi) không phù hợp với ngữ cảnh nói về công việc. B. chances (cơ hội) có thể dùng trong một số tình huống, nhưng không chính xác như "fields" khi nói về các ngành nghề. D. changes (thay đổi) không liên quan đến các lĩnh vực công việc. B. Each Giải thích: "Each" là từ đúng trong ngữ cảnh này vì nó chỉ mỗi con đường sự nghiệp riêng biệt. "Each" dùng cho số ít, nhấn mạnh sự khác biệt của mỗi con đường nghề nghiệp. A. Others (Những cái khác) và C. The others (Những cái khác nữa) không phù hợp vì chúng thường dùng khi có sự tham chiếu đến các đối tượng đã được đề cập trước đó, trong khi "each" ám chỉ một con đường nghề nghiệp cụ thể. D. Another (Một cái khác) không phù hợp vì nó ám chỉ cái gì đó khác, không phải là mỗi con đường sự nghiệp. D. contribute to Giải thích: "Contribute to" có nghĩa là "đóng góp vào", và trong câu này, nó chỉ rằng các nhà tuyển dụng đóng góp vào sự phát triển của tài năng trẻ thông qua các chương trình thực tập và học nghề. A. result in (Dẫn đến) không phù hợp, vì không nói đến kết quả cụ thể trong ngữ cảnh này. B. keep up (Giữ vững) và C. put up (Chịu đựng) đều không phù hợp với ngữ cảnh về sự đóng góp. The (11) of employment among young people has improved with increased access to training programs and job fairs. Networking (12) are also essential in building connections and securing future roles. Don't miss out on the exciting prospects waiting for you! Câu 7. A. With the help of B. In addition to C. On account of D. According to Câu 8. A. exchanges B. chances C. fields D. changes Câu 9. A. Others B. Each C. The others D. Another Câu 10. A. result in B. keep up C. put up D. contribute to
NGUYỄN HENRY-QUẢNG NAM-ZALO:0932128400 1 C. rate Giải thích: "Rate" có nghĩa là "tỷ lệ", rất phù hợp khi nói về tỷ lệ việc làm giữa những người trẻ. A. portion (Phần) không chính xác khi nói về tỷ lệ việc làm. B. item (Món đồ) không liên quan đến tỷ lệ việc làm. D. amount (Số lượng) không phù hợp khi nói về tỷ lệ trong ngữ cảnh này. A. opportunities Giải thích: "Opportunities" có nghĩa là "cơ hội", là từ chính xác để nói về các cơ hội kết nối và xây dựng mạng lưới. B. cooperations (Hợp tác) không phù hợp trong ngữ cảnh này. C. traditions (Truyền thống) không phù hợp với ngữ cảnh về cơ hội nghề nghiệp. D. productivities (Năng suất) cũng không phù hợp trong ngữ cảnh này. b. Anna: Chào Peter! Lâu rồi chúng ta mới gặp. Bạn trông tuyệt lắm! a. Peter: Chào Anna! Cảm ơn! Bạn cũng trông tuyệt vời. Dạo này bạn có làm gì khác không? c. Anna: Có, mình đang tập trung rất nhiều vào việc học. Mình đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp. Còn bạn thì sao? b. Rachel: Bạn dự định sẽ làm gì trong năm nghỉ sau khi tốt nghiệp? a. John: Mình đang nghĩ sẽ tình nguyện ở nước ngoài. d. Rachel: Tại sao lại là tình nguyện ở nước ngoài? Câu 11. A. portion B. item C. rate D. amount Câu 12. A. opportunities B. cooperations C. traditions D. productivities Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of thefollowing questions from 13 to 17. Câu 13 a. Peter: Hi, Anna! Thanks! You look fantastic, too. Have you been doing something different lately? b. Anna: Hi, Peter! It's been ages since we last met. You look great! c. Anna: Yes, I’ve been focusing on my studies a lot. I’m preparing for the school leavers' exams. How about you? A. b-a-c B. b-c-a C. c-b-a D. a-c-b Câu 14 a. John: I’m thinking of volunteering abroad. b. Rachel: How are you planning to spend your gap year after school? c. Rachel: Sounds great, but I think it might be too expensive for me. I’ll probably just stay at home and work. d. Rachel: Why volunteering abroad? e. John: It will help me gain experience and learn about different cultures. Plus, I’ll make a positive impact. A. c-d-e-a-b B. c-e-d-b-a C. d-b-a-e-c D. b-a-d-e-c