Content text 46. Trưng Vương - Hưng Yên.pdf
A. (b). B. (c). C. (d). D. (a). Câu 18: Với mô hình động học phân tử, sự khác biệt về độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử trong chất rắn, chất lỏng, chất khí dẫn đến sự A. đồng nhất về khối lượng của chúng. B. khác biệt về cấu trúc của chúng. C. khác biệt về khối lượng của chúng. D. đồng nhất về cấu trúc của chúng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đổ 1,5 lít nước ở nhiệt độ 1 t 20 C = vào một ấm nhôm có khối lượng 600 gam ở cùng nhiệt độ với nước, sau đó đun bằng bếp điện. Sau thời gian t = 35 phút thì có 20% khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi 2 t 100 C = . Biết rằng, chỉ có 75% nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J / kg . K , của nhôm là 880 J / kg . K , nhiệt hóa hơi của nước ở 100 C là 6 L 2,26.10 J / K = , khối lượng riêng của nước là 3 =1000 kg / m . a) Nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là 1223040 J. b) Nhiệt lượng toàn phần mà bếp đã cung cấp là 1630720 J . c) Tỉ số giữa nhiệt lượng toàn phần của bếp và nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút là 3 4 . d) Công suất toàn phần của bếp điện xấp xỉ bằng 776,53 W. Câu 2: Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A ). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B . Đồ thị áp suất theo thể tích được biểu diễn như hình vẽ: a) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hypebol AB b) Khi thể tích của khối khí là 1,4 lít thì áp suất là 1,5 atm . c) Số mol của khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 0,1 mol. d) Thể tích khí ở trạng thái B là 1,12 lít. Câu 3: Giả sử có một thang đo nhiệt độ Z với nhiệt độ điểm đóng băng của nước tinh khiết 10 Z − và nhiệt độ sôi là 140 Z biết rằng trong thang nhiệt Celsius nhiệt độ các điểm trên là 0C và 100 C (các nhiệt độ đều được ghi nhận ở điều kiện áp suất tiêu chuẩn). a) Nếu độ biến thiên nhiệt độ là 10 C trong thang nhiệt Celsius tương ứng với độ biến thiên 25 Z trong thang nhiệt độ Z . b) Nhiệt độ cơ thể người là 37 C theo thang nhiệt Celsius thì tương ứng với nhiệt độ 45,5 Z . c) Nhiệt độ giữa hai thang đo nhiệt độ có công thức liên hệ với nhau. d) Khoảng cách mỗi độ chia trong hai thang đo nhiệt độ là khác nhau. Câu 4: Một bình có dung tích 3 140 cm chứa không khí ở nhiệt độ 147 C nối với một ống nằm ngang chứa đầy thuỷ ngân, đầu kia thông với khí quyển. Không khí trong bình được làm lạnh đến 27 C , coi dung tích bình không đổi và khối lượng riêng của thuỷ ngân là 3 13,6 g / cm . a) Ban đầu, cột thuỷ ngân trong ống nằm ngang cân bằng. Áp suất trong bình bằng với áp suất khí quyển. b) Khi vừa mới giảm nhiệt độ của không khí trong bình, áp suất trong bình giảm và nhỏ hơn áp suất khí quyển làm cho thuỷ ngân bị đẩy vào chiếm một phần thể tích bình chứa. c) Thể tích của khí sau khi thủy ngân chảy vào bình là 3 100 cm . d) Khối lượng thuỷ ngân chảy vào bình 544 gam. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Câu 1: Một ống nhỏ tiết diện đều, một đầu kín. Một cột thuỷ ngân cao 76 mm đứng cân bằng, cách đáy 180 mm khi ống thẳng đứng miệng ống ở trên và cách đáy 220 mm khi ống thẳng đứng miệng ống ở dưới. Tìm độ dài cột không khí trong ống khi ống nằm ngang (mm)? Câu 2: Để xác định gần đúng nhiệt hóa hơi riêng của nước, một em học sinh đã làm thí nghiệm sau. Cho 1 lít nước (coi là 1 kg nước) ở 10 C vào ấm rồi đặt lên bếp điện để đun. Theo dõi thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các số liệu sau: Để đun nước trong ấm tăng nhiệt độ từ 10 C đến 100 C thì cần 18 phút. Tiếp tục đun để cho 200 gam nước trong ấm hóa thành hơi khi sôi ở 100 C thì cần 23 phút. Bỏ qua nhiệt dung của ấm, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J / kgK . Từ kết quả thí nghiệm trên hãy xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước, tính ra đơn vị 6 10 J / kg ? (Lấy kết quả đến hàng thập phân thứ hai). Câu 3: Để xác định nhiệt độ của một cái lò, người ta đưa vào lò một miếng sắt khối lượng 22,3 g . Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả ngay vào một nhiệt lượng kế chứa 450 g nước ở nhiệt độ 15 C . Nhiệt độ của nước tăng lên tới 22,5 C . Biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J / kg . K, của nước là 4180 J / kg .K. Người ta đã bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của nhiệt lượng kế và xác định được nhiệt độ của lò. Nhưng thực ra nhiệt lượng kế có khối lượng là 200 g và làm bằng chất có nhiệt dung riêng là 418 J / kgK . Hỏi nhiệt độ mà người ta xác định sai bao nhiêu phần trăm so với nhiệt độ của lò? (Lấy kết quả đến hàng thập phân thứ nhất). Câu 4: Cần thời gian bao nhiêu giây để làm nóng chảy hoàn toàn 2 kg đồng có nhiệt độ ban đầu 30 C trong một lò nung điện có công suất 20000 W , nhiệt độ nóng chảy của đồng là 1084 C . Biết chỉ có 50% năng lượng tiêu thụ của lò được dùng vào việc làm đồng nóng lên và nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. Biết nhiệt dung riêng của đồng là Cu c 380 J / kgK = và nhiệt nóng chảy của đồng là 3 Cu = 180.10 J / kg . (Kết quả làm tròn đến phần nguyên). Câu 5: Mô hình áp kế khí (hình bên) gồm một bình cầu thuỷ tinh có thể tích 3 270 cm gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện 2 0,1 cm . Trong ống có một giọt thuỷ ngân. Ở 0C giọt thuỷ ngân cách A 30 cm . Khoảng di chuyển của giọt thuỷ ngân khi hơ nóng bình cầu đến 10 C là bao nhiêu cm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? (Coi thể tích bình là không đổi). Câu 6: Một khối khí được cung cấp nhiệt lượng 4,98 kJ , khí giãn nở làm tăng thể tích một lượng 3 Vdm . Trong quá trình này, nội năng của khối khí tăng 1,23 kJ nhưng áp suất của khối khí không đổi và bằng 5 p 2,5.10 Pa = . Giá trị của V là bao nhiêu 3 dm ?