Content text GIẢI ĐỀ THAM KHẢO 02.docx
A. more challenging B. the most challenging C. as challenging D. challenging A. more challenging - So sánh hơn, đúng với ngữ cảnh khi so sánh hai loại thể thao. B. the most challenging - So sánh nhất, không phù hợp với việc so sánh hai yếu tố. C. as challenging - So sánh bằng, không phù hợp với việc một hoạt động được cho là khó hơn hoạt động khác. D. challenging - Không có yếu tố so sánh, không phù hợp với ngữ cảnh. Đáp án đúng là: A. more challenging Question 8: If she ___________ the new community center tomorrow, she ___________ more about the upcoming events. A. visit/ would learn B. visited/ would learn C. is visiting/ learns D. visits/ will learn A. visit/ would learn - Thì hiện tại đơn và thì điều kiện, không phù hợp với tình huống hiện tại. B. visited/ would learn - Thì quá khứ đơn và thì điều kiện, không phù hợp với tình huống hiện tại. C. is visiting/ learns - Thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn, không đúng cấu trúc câu điều kiện loại 1. D. visits/ will learn - Thì hiện tại đơn và thì tương lai đơn, phù hợp với câu điều kiện loại 1 (real possibility). Đáp án đúng là: D. visits/ will learn Question 9: Tuan is talking to Mai about his new job. Tuan: "I just started working at a new café downtown!" Mai: “_______________” A. I have no idea what you're talking about. B. Why are you so upset? C. That sounds exciting! Congratulations! D. I don’t know how to help. A. I have no idea what you're talking about. - Không phù hợp với việc chúc mừng một thành tích. B. Why are you so upset? - Không phù hợp vì không liên quan đến việc chia sẻ tin vui. C. That sounds exciting! Congratulations! - Phản ứng tích cực và chúc mừng, phù hợp với việc chia sẻ tin vui về công việc mới. D. I don’t know how to help. - Không phù hợp với tình huống vui mừng về công việc mới. Đáp án đúng là: C. That sounds exciting! Congratulations! Question 10: The restaurant ___________ we went to last night has received excellent reviews. A. that B. who C. which D. whom A. that - Đại từ quan hệ dùng để chỉ vật hoặc người, thường trong câu xác định. Tuy nhiên, nó cũng có thể dùng trong một câu không xác định, nhưng không phải lựa chọn chính trong trường hợp này. B. who - Đại từ quan hệ dùng để chỉ người, không phù hợp với vật. C. which - Đại từ quan hệ dùng để chỉ vật, phù hợp với câu không xác định để cung cấp thông tin bổ sung về một đối tượng. D. whom - Đại từ quan hệ dùng để chỉ người, thường là tân ngữ trong câu, không phù hợp với ngữ cảnh này. Đáp án đúng là: C. which Question 11: Linh felt ___________ when she finally completed her challenging project. A. relieved B. angry C. bored D. puzzled A. relieved - Có nghĩa là cảm thấy nhẹ nhõm hoặc thoải mái sau khi giải quyết xong một vấn đề. B. angry - Có nghĩa là cảm thấy tức giận, không phù hợp với cảm giác hoàn thành công việc. C. bored - Có nghĩa là cảm thấy chán nản, không liên quan đến cảm giác hoàn thành công việc. D. puzzled - Có nghĩa là cảm thấy bối rối hoặc không hiểu điều gì đó, không phù hợp với cảm giác hoàn thành công việc. Đáp án đúng là: A. relieved Question 12: When visiting a new city, it’s important to take ___________ pictures to remember your trip. A. some B. none C. every D. much A. some - Lượng từ chỉ một số lượng không cụ thể, phù hợp với việc chụp ảnh trong chuyến đi. B. none - Lượng từ chỉ không có gì, không phù hợp với ngữ cảnh tích cực như chụp ảnh. C. every - Lượng từ chỉ tất cả, không phù hợp khi không cần phải chụp mọi bức ảnh. D. much - Lượng từ chỉ số lượng lớn, thường dùng với danh từ không đếm được, không phù hợp với danh từ đếm được như "pictures". Đáp án đúng là: A. some Read the following announcement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 13 to 16. ANNOUNCEMENT: CHOOSING THE RIGHT CAREER 1. Before deciding on a career, it's important to think (13) ___________ your interests and skills. 2. Talk to professionals who are working in the field you are interested (14) ___________. 3. Make sure to research the (15) ___________ of the job market to see if it is growing or shrinking.
4. Consider the level of education and (16) ___________ you need for the career you understand and are suitable for. Question 13: A. about B. for C. with D. of Question 14: A. x (no article) B. the C. a D. an Question 15: A. situation B. problem C. level D. condition Question 16: A. train B. trains C. training D. trainer Question 13: A. about - Đúng, vì giới từ "about" được sử dụng khi nói về điều gì đó, như sở thích và kỹ năng. B. for - Không phù hợp trong ngữ cảnh này. C. with - Không phù hợp trong ngữ cảnh này. D. of - Không phù hợp trong ngữ cảnh này. Đáp án đúng là: A. about Question 14: A. x (no article) - Đúng, không cần mạo từ khi nói chung về lĩnh vực. B. the - Không cần thiết trong ngữ cảnh này. C. a - Không phù hợp khi nói về một lĩnh vực cụ thể mà không cần mạo từ. D. an - Không phù hợp trong ngữ cảnh này. Đáp án đúng là: A. x (no article) Question 15: A. situation - Không phù hợp với ngữ cảnh của thị trường việc làm. B. problem - Không phù hợp với ngữ cảnh này. C. level - Có thể là lựa chọn đúng, nhưng không phải là từ tốt nhất trong ngữ cảnh này. D. condition - Đúng, vì "condition" chỉ tình trạng của thị trường việc làm. Đáp án đúng là: D. condition Question 16: A. train - Động từ, không phù hợp với ngữ cảnh yêu cầu danh từ. B. trains - Danh từ số nhiều không phù hợp với ngữ cảnh này. C. training - Danh từ phù hợp với ngữ cảnh yêu cầu về giáo dục và đào tạo. D. trainer - Danh từ chỉ người đào tạo, không phù hợp trong ngữ cảnh này. Đáp án đúng là: C. training Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 17 to 18. Question 17: Put the sentences (a-c) in the correct order, then fill in the blank to make a logical text. I had an interesting experience during my trip to Japan last month. Everything seemed to be going well until I decided to explore the countryside. __________. a. After a long journey, I finally reached the village, but to my surprise, everything was closed due to a local festival. b. I was excited to see the traditional houses and beautiful landscapes. c. The moment I left the city, I realized that I had forgotten my map at the hotel. A. c-b-a B. a-c-b C. b-a-c D. b-c-a Question 18: Choose the sentence that can end the text (in Question 17) most appropriately. A. Eventually, I found a small café where I could relax and enjoy the view. B. Luckily, I was able to ask for directions from a passerby. C. Despite the setbacks, I managed to explore some parts of the countryside. D. Unfortunately, I had to return to the city without seeing anything. Question 17: Sắp xếp các câu theo thứ tự hợp lý Câu (b) sẽ là câu bắt đầu hợp lý, vì nó thể hiện sự háo hức của người kể khi muốn khám phá các ngôi nhà truyền thống và cảnh quan đẹp. Đây là phần giới thiệu cho chuyến đi. Câu (c) tiếp theo, khi người kể nhận ra rằng họ đã quên bản đồ ở khách sạn ngay khi vừa rời khỏi thành phố, điều này tạo ra một vấn đề. Câu (a) là câu kết thúc, khi sau một hành trình dài đến ngôi làng, họ phát hiện ra rằng mọi thứ đều đóng cửa vì một lễ hội địa phương, điều này làm cho tình huống thêm khó khăn. Đáp án đúng là: D. b-c-a Question 18: Chọn câu kết thúc đoạn văn một cách phù hợp
Xét theo diễn biến của câu chuyện: Câu chuyện mô tả các khó khăn mà người kể gặp phải khi khám phá vùng quê, và kết thúc hợp lý sẽ là việc họ không thể tham quan được gì vì mọi thứ đều đóng cửa. Đáp án đúng là: C. Despite the setbacks, I managed to explore some parts of the countryside. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 19 to 24. Living on Planet Earth Living on Earth has its own set of problems. First, the planet's environment is always changing, and there is (19) ____________ we can do to fully control it. (20) ____________ sustainable energy sources, like solar or wind energy, is important, but difficult because of technology limits. The Earth’s resources are limited. If we don’t use them carefully, they could run out. That’s why living in a way that protects the environment is very important. (21) ____________, there are many good things about living on Earth. The planet gives us all the resources (22) ____________ to keep life going, like water, air, and food. Human creativity (23) ____________ us to adapt and thrive (24) ____________ different places, from hot jungles to dry deserts. Even with the problems, Earth's variety of life and natural beauty continue to inspire and amaze people around the world, making it a place worth protecting. Question 19: A. a lot B. much C. a few D. little Question 20: A. Find B. Found C. Finding D. Finds Question 21: A. Although B. However C. But D. Because Question 22: A. need B. needed C. needing D. to need Question 23: A. allows B. allow C. letting D. let Question 24: A. at B. in C. on D. to Question 19: D. little Question 20: C. Finding A. Find, B. Found, C. Finding, D. Finds Đáp án: C. Finding Giải thích: Danh động từ "Finding" (việc tìm kiếm) được dùng như chủ ngữ của câu: "Finding sustainable energy sources is important..." (Việc tìm kiếm các nguồn năng lượng bền vững là quan trọng...) Question 21: B. However "(21) ____________, there are many good things about living on Earth." A. Although, B. However, C. But, D. Because Giải thích: "However" (tuy nhiên) được dùng để thể hiện sự tương phản với câu trước đó về các vấn đề khi sống trên Trái Đất: "However, there are many good things about living on Earth." (Tuy nhiên, có nhiều điều tốt đẹp khi sống trên Trái Đất.) Question 22: D. to need Question 23: A. allows A. allows, B. allow, C. letting, D. let Giải thích: "Creativity" (sự sáng tạo) là danh từ số ít, nên động từ cũng phải ở dạng số ít: "Human creativity allows us to adapt and thrive..." (Sự sáng tạo của con người cho phép chúng ta thích nghi và phát triển...) Question 24: B. in A. at, B. in, C. on, D. to Giải thích: "In" được dùng để chỉ vị trí bên trong một nơi nào đó: "...thrive in different places..." (phát triển ở nhiều nơi khác nhau...) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence in each of the following questions. Question 25: "I read this book about ancient history last month," he said. A. He said he had read this book about ancient history the month before. B. He said he was reading this book about ancient history last month. C. He said he had read that book about ancient history last month. D. He said he had read that book about ancient history the month before. Câu gốc: "I read this book about ancient history last month," he said. Lựa chọn D: "He said he had read that book about ancient history the month before." Giải thích: Thì của câu gốc: Câu gốc sử dụng thì quá khứ đơn ("read"), dấu hiệu “last month”.