Content text Lớp 11. Đề KT chương 6 (Đề số 3).docx
Câu 11. Đồ thị hình bên mô tả sự phụ thuộc giá trị nhiệt độ sôi vào số nguyên tử carbon của bốn loại hợp chất alkane, alcohol, aldehyde và carboxylic acid. Đồ thị A, B, C, D lần lượt tương ứng với các loại hợp chất là A. Alkane, alcohol, aldehyde, carboxylic acid B. Alcohol, carboxylic acid, aldehyde, alkane. C. Carboxylic acid, aldehyde, alcohol, alkane. D. Carboxylic acid, alcohol, aldehyde, alkane. Câu 12. Khi hòa tan vào nước, acetic acid A. phân li hoàn toàn. B. phân li một phần. C. không phân li. D. không tan trong nước. Câu 13. Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch acetic acid? A. NaOH. B. Cu. C. Zn. D. CaCO 3 . Câu 14. Carboxylic acid X có cấu tạo mạch hở, công thức tổng quát C n H 2n-2 O 4 . Carboxylic acid X thuộc loại A. no, đơn chức. B. không no, đơn chức. C. no và có 2 chức acid. D. không no và có 2 chức acid. Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tính chất hóa học cùa acetic acid? A. Acetic acid là acid yếu, làm đổi màu quỳ tím. B. Acetic acid có đầy đủ các tính chất của một acid thông thường. C. Acetic acid phản ứng được với ethanol tạo ester. D. Acetic acid là acid yếu nên không phản ứng được với đá vôi. Câu 16. Formic acid (HCOOH) có trong nọc kiến, nọc ong, sâu róm. Nếu không may bị ong đốt thì nên bôi vào vết ong đốt loại chất nào sau đây là tốt nhất? A. Kem đánh răng. B. Xà phòng. C. Vôi. D. Giấm. Câu 17. Cho một dung dịch chứa 5,76 gam một carboxylic acid X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO 3 thu được 7,28 gam muối carboxylate. Công thức cấu tạo của X là A. CH 2 =CHCOOH. B. CH 3 COOH. C. HC≡CCOOH. D. CH 3 CH 2 COOH. Câu 18. Thực hiện phản ứng oxi hóa 4,958 L C 2 H 4 (đkc) bằng O 2 (xúc tác PdCl 2 , CuCl 2 ) thu được chất (X) đơn chức. Cho toàn bộ lượng chất (X) tác dụng với hydrogen cyanide (HCN) dư, thu được 7,1 gam CH 3 CH(CN)OH (cyanohydrin). Hiệu suất quá trình tạo CH 3 CH(CN)OH từ C 2 H 4 là A. 70%. B. 50%. C. 60%. D. 80%. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo là CH 3 COOH. a. X là carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở. b. Tên thông thường của X là ethanoic acid. c. Người ta thường dung dung dịch X để loại bỏ cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO 3 ) bám ở đáy ấm đun nước. d. Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển màu đỏ. Câu 2. Ở điều kiện thường, các carboxylic acid đều ở thể lỏng hoặc rắn. Nhiệt độ sôi của các carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở đều tăng dần theo chiều tăng dần của phân tử khối. Nhiệt độ sôi của các
carboxylic acid cao hơn của các alcohol có cùng số nguyên tử carbon. Nguyên nhân là do liên kết O-H trong nhóm carboxyl phân cực hơn liên kết O-H trong alcohol, dẫn đến liên kết hydrogen giữa các phân tử carboxylic acid bền vững hơn so với liên kết hydrogen hình thành giữa các phân tử alcohol. Liên kết hydrogen giữa các phân tử carboxylic tồn tại ở dạng polymer hoặc dimer vòng. a. Formic acid là chất lỏng ở điều kiện thường. b. Acetic acid có nhiệt độ sôi thấp hơn ethyl alcohol. c. Do có kích thước phân tử và khối lượng phân tử nhỏ hơn nên acetic acid có nhiệt độ sôi thấp hơn propionic acid. d. Nhóm C=O hút electron làm cho liên kết O-H trong nhóm carboxyl kém phân cực hơn liên kết O-H trong alcohol. Câu 3. Một học sinh tiến hành thí nghiệm theo các bước (như hình dưới đây): Bước 1: Dây đồng được cuốn thành hình lò xo rồi đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn, phần dây đồng được nung nóng có màu đen (Hình A). Bước 2: Nhúng dây đồng đang nóng vào ống nghiệm chứa ethanol, dây đồng chuyển màu vàng đỏ kim loại (Hình B). Lặp lại thí nghiệm vài lần. Bước 3: Chia chất lòng trong ống nghiệm B thành 2 phần, phần 1 cho phản ứng với thuốc thử Tollens và đun nóng (Hình C); phần 2 thực hiện phản ứng idoform. a. Sau bước 3, ở hình C quan sát thấy có lớp bạc sáng bám ở ống nghiệm. b. Sau bước 3, ở hình D quan sát thấy có kết tủa màu vàng. c. Ở bước 1, phần dây đồng được nung nóng có màu đen là do đồng bị oxi hóa thành CuO. d. Ở bước 2, ethanol bị oxi hóa hoàn toàn tạo thành ethanal (CH 3 CHO). Câu 4. Hợp chất Cinnamaldehyde (gọi là hợp chất A) có nhiều trong vỏ cây quế và có mùi thơm của quế chín. Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất A cho biết %C = 81,82%; %H = 6,061%; còn lại là O. Khi chụp phổ khối lượng MS, biết peak ion phân tử [M + ] của A là m/z = 132. Biết rằng chất A có chứa vòng benzene và có một nhóm thế; cấu trúc ở dạng trans và có phản ứng tráng bạc. a. Công thức phân tử của chất A là C 9 H 8 O 2 . b. Chất A có phản ứng iodoform. c. Chất A phản ứng H 2 dư (xúc tác Ni, t°, áp suất cao) theo tỉ lệ mol tối đa là 1 : 5. d. Vỏ quế để lâu trong không khí sẽ bị mất mùi thơm, nguyên nhân chính là cho chất A bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho các chất sau: CH 3 -COOH, CH 3 -CO-CH 3 , HOOC-CH 2 -COOH, C 6 H 5 -COOH, CH 3 -CHO. Có bao nhiêu carboxylic acid trong số các chất? Câu 2. X là hợp chất no, mạch hở, chỉ chứa nhóm aldehyde và có công thức phân tử là C 3 H 4 O 2 . Cho 1 mol X phản ứng với thuốc thử Tollens thì thu được tối đa số mol Ag kim loại là bao nhiêu? Câu 3. Cho các phản ứng sau: