PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text HS - CHƯƠNG IV.docx

BÀI TẬP PHÂN DẠNG VẬT LÍ 12 CHƯƠNG IV. VẬT LÍ HẠT NHÂN 1. DẠNG: CẤU TRÚC HẠT NHÂN Câu 1: Calcium là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nên xương và răng của con người. Số proton có trong hạt nhân 40 20Ca là bao nhiêu? Câu 2: Số hạt neutron có trong hạt nhân phosporus 31 15P là bao nhiêu? Câu 3: Hạt nhân X có kí hiệu nguyên tử A ZX , biết hạt nhân X có 10 nucleon mang điện và 10 nucleon trung hòa. Xác định giá trị A trong biểu thức trên. Câu 4: So với hạt nhân vàng 197 79Au thì hạt nhân bạc 107 47Ag có ít hơn bao nhiêu neutron? Câu 5: Hạt nhân Natri có kí hiệu 23 11Na. Số nuclon có trong 11,5 gam Na là 23ab,cd.10 . Giá trị ab là bao nhiêu? Câu 6: Nguyên tố cacbon có 2 đồng vị bền là  12C chiếm 98,89% và  13C chiếm 1,11% trong tự nhiên. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là bao nhiêu? (Kết quả lấy hai chữ số có nghĩa) Câu 7: Trong tự nhiên copper (đồng) có 2 đồng vị là  63Cu và  65Cu. Biết tỉ lệ số nguyên tử của chúng lần lượt là 105:245. Tính nguyên tử khối trung bình của Cu. Câu 8: Silver ()Ag có hai đồng vị ổn định: Đồng vị 107Ag có khối lượng nguyên tử là 106,905095u với tỉ lệ phần trăm là 51,83%; trong khi đồng vị 109Ag có khối lượng nguyên tử là 108,904754u với tỉ lệ phần trăm là 48,17%. Tính khối lượng trunh bình nguyên tử củ Silver theo đơn vị u. (kết quả làm tròn đến phần nguyên). Câu 9: Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số điện tích hạt nhân của X là bao nhiêu? Câu 10: Cho độ lớn điện tích nguyên tố là 19e1,6.10C, khối lượng hạt nhân theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó và 271u1,66055.10kg. Trong 119 gam hạt nhân 238 92U, có 25x.10 hạt proton. Tìm x. (lấy đến 3 chữ số có nghĩa). Câu 11: Biết số Avogadro là 231 AN6,0210mol. Tính số hạt proton có trong 3mol209 84Po theo đơn vị 2610 và kết quả lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân). Câu 12: Tìm số hạt neutron có trong 478 gam plutonium 239 94Pu. Biết số Avogadro là 23 AN6,0210/mol. (Đơn vị 2610 và kết quả lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân). Câu 13: Nguyên tố boron có hai đồng vị bền là 10 5B có khối lượng nguyên tử là 10,01294 amu và chiếm 19,9% boron trong tự nhiên. 510B có khối lượng nguyên tử là 11,00931 amu và chiếm 80,1% boron trong tự nhiên. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố boron. (Kết quả tính theo đơn vị amu và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân). Câu 14: Hạt nhân 60Ni có điện tích là 28e. Có bao nhiêu neutron trong hạt nhân 58Ni? Câu 15: Uranium là một nguyên tố hóa học kim loại màu trắng thuộc nhóm Actinide có cấu tao hạt nhân là 23892U. Biết số Avogadro là 23 AN6,0210/mol lấy khối lượng của một mol chất đơn nguyên tử tính ra gam bằng số khối của hạt nhân chất đó. Tính số neutron có trong 59,50 gam 23892U theo đơn vị 2610 và kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân.
Câu 16: Cho độ lớn điện tích nguyên tố là 19e1,6.10C-= và xem hạt nhân có dạng hình cầu. Mật độ điện tích (giá trị điện tích trong 31 m) của hạt nhân iron 56 26Fe, theo đơn vị 2510 và kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân. Câu 17: Lithium là một nguyên tố có nhiều công dụng, được sử dụng trong chế tạo máy bay và trong một số loại pin nhất định. Pin Lithium-Ion (pin Li-Ion) đang ngày càng phổ biến, nỗ cung cấp năng lượng cho cuộc sống của hàng triệu người mỗi ngày thông qua các thiết bị như máy tính xách tay, điện thoại di động, xe Hybrid, xe điện,... nhờ trọng lượng nhẹ, cùng cấp năng lượng cao và khả năng sạc lại. Xác định số nucleon có trong 3,7185 L 7 3Li ở điều kiện chuẩn 025C, 1 bar . (Đơn vị 2310 và kết quả lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân). Câu 18: Trong thí nghiệm tán xạ hạt  trên lá vàng mỏng, hạt  có khối lượng 276,6410kg phát ra từ nguồn với tốc độ 7s1,8510 m/ bay đến gần một hạt nhân vàng theo phương nối tâm hai hạt nhân như hình dưới đây Tính khoảng cách gần nhất d giữa hạt  và hạt nhân vàng. Biết rằng ở khoảng cách đó, thế năng của hạt  trong điện trường gây bởi hạt nhân vàng được tính theo công thức v t kQQ W, d   trong đó Q và vQ lần lượt là điện tích của hạt  và hạt nhân vàng, 922k910Nm/C. Cho biết 19 e 1,6010C. Đơn vị 1410m và kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân). 2. DẠNG: PHẢN ỨNG HẠT NHÂN Câu 1: Cho phản ứng hạt nhân 123 112HHHe. . Biết 11Hm1,007825 amu,2 1Hm2,01400 amu, 3 2Hem3,01603 amu và 2.1 amu931,5 MeV/c Năng lượng tỏa ra từ phản ứng này là bao nhiêu MeV? (kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy). Câu 2: Cho phản ứng hạt nhân 3241 1120HH He n17,6 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam khí helium xấp xỉ bằng 11X.10J, giá trị của X là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy). Câu 3: Một nhà máy điện nguyên tử có công suất phát điện 718210 W, dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235U với hiệu suất 30% . Trung bình mỗi hạt 235U phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Lấy số Avogadro là 2316,02310 mol. Trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối 235U nguyên chất bằng bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến phần nguyên). Câu 4: Một tàu ngầm có công suất 160 kW, dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235U với hiệu suất 20%. Trung bình mỗi hạt 235U phân hạch tỏa ra năng lượng 200MeV. Sau bao nhiêu ngày tiêu thụ hết 0,5 kg 235U nguyên chất? Coi 23 AN6,023.10. (kết quả làm tròn đến phần nguyên). Câu 5: 2351951391 92042570U + n Mo + La + 2 n + 7e là một phản ứng phân hạch của Uranium 235U. Biết khối lượng hạt nhân UMoLanm234,99 amu; m94,88 amu, m138,87 amu, m1,0087 amu. Cho

chiếm bao nhiêu phần trăm năng lượng tỏa ra của quá trình phân rã này? (kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy). Câu 14: Dùng hạt 42He có động năng 40,8500 MeV bắn phá hạt nhân aluminium 2713Al đang đứng yên gây ra phản ứng hạt nhân. Phản ứng này sinh ra một neutron và hạt nhân X bay theo hai phương vuông góc nhau. Cho 2 xnAlm29,9970u;m1,0087u;m26,9700 u,m4,0015 u,1 uc931,5 MeV. Động năng của hạt neutron sinh ra bằng bao nhiêu MeV? Câu 15: Dùng hạt 42He bắn vào hạt nhân 147 N đứng yên ta có phản ứng. 141778NOp. Hai hạt sinh ra có cùng vận tốc. Cho khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số động năng của hạt 17 8O so với động năng của hạt . (kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy). 3. DẠNG: NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT RIÊNG Câu 1: Cho khối lượng của hạt nhân 107 47Ag là 106,8783amu, của neutron là 1,0087amu, của proton là 1,0073 amu. Độ hụt khối của hạt nhân 107 47Ag bằng bao nhiêu amu ? Câu 2: Hạt nhân 7 4Be có khối lượng 7,0147 amu. Cho khối lượng của của neutron là 1,0087amu, của proton là 1,0073 amu. Biết 21 amu931,5 MeV/c. Năng lượng liên kết của hạt nhân 7 4Be là bao nhiêu MeV? (kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy). Câu 3: Biết khối lượng của proton, neutron và hạt nhân 12 6C lần lượt là 1,00728 amu, 1,00867 amu và 11,9967 amu. Biết 21amu931,5MeV/c . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 12 6C là bao nhiêu MeV/nucleon? (kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy). Câu 4: Cho khối lượng của proton, neutron, 40 18Ar, 6 3Li lần lượt là: 1,0073 amu, 1,0087 amu, 39,9525amu,6,0145amu. Biết 21 amu = 931,5 MeV/c. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 6 3Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 40 18Ar nhỏ hơn một lượng là bao nhiêu MeV? Câu 5: Trong phản ứng tổng hợp Helium 7144 3122LiHHeHe. Biết LiHm= 7,0144 u, m= 1,0073 u, 2 Hem= 4,0015 u, 1u = 931,5 MeV/c,23 AN6,02.10 hạt/mol. Nhiệt dung riêng của nước là c4,19 J/kg.K. . Nếu tổng hợp helium từ 1 gam lithium thì năng lượng toả ra có thể đun sôi một nước ở 0 0 C một lượng có khối lượng là bao nhiêu tấn ? Câu 6: 2351951391 92042570UnMoLa2n7e là một phản ứng phân hạch của Uranium 235. Biết UM0Lanm= 234,99 u, m= 94,88 u, m= 138,87 u, m= 1,0087 u.23 AN6,02.10 hạt/mol, 21 uc931 MeV. Cho năng suất toả nhiệt của xăng là 646.10 J/kg. . Khối lượng xăng cần dùng để có thể toả năng lượng tương đương với 1 gam U phân hạch là bao nhiêu kg? 4. DẠNG: THUYẾT TƯƠNG ĐỐI CỦA ENSITEIN Câu 1: Năng lượng nghỉ của 1 gam nguyên tử Cobalt 60 27Co bằng 13X.10 J, giá trị của X là bao nhiêu? Câu 2: Một hạt sơ cấp chuyển động với tốc độ bằng 0,8c. Tỷ số giữa động năng của hạt và năng lượng nghỉ của nó là bao nhiêu? (kết quả lấy dưới dạng số thập phân và làm tròn đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy). Câu 3: Một hạt có khối lượng nghỉ 0m. Theo thuyết tương đối, khi vật chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) thì tỉ số giữa động năng và năng lượng nghỉ của hạt này là bao nhiêu?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.