Content text Đề cương tổng hợp - Nhập môn CSDL (1).pdf
1 ĐỀ CƯƠNG KẾT THÚC HỌC PHẦN Học phần : Nhập môn cơ sở dữ liệu ***** Chương 3 : Các mô hình dữ liệu, mô hình dữ liệu quan hệ Các phép toán của đại số quan hệ o Quan hệ khả hợp Hai quan hệ khả hợp r,s gọi là khả hợp nếu chúng có cùng bậc( các thuộc tính bằng nhau) và miền trị của thuộc tính thứ i trong quan hệ kia r = { A1, A2, ...An), s = { A’1 , A’2, ... A’m) mà thỏa mãn: + n = m + DOM(Ai) = DOM(A’i), với i= 1,....,n thì r và s gọi là hai quan hệ khả hợp . Chú ý : Nếu hai quan hệ có cùng bậc và tên thuộc tính thứ i trong quan hệ này khác với tên i trong quan hệ kia nhưng chúng có cùng miền trị hai quan hệ này cùng là hai quan hệ khả hợp Các phép toán tập hợp 1. Phép hợp Hợp của hai quan hệ r và s khả hợp là một quan hệ mà tập các bộ thuộc r hoặc thuộc s . Ký hiệu phép hợp là : r s Biểu diễn hình thức phép hợp có dạng : r s ={t| t r hoặc t s} Ví dụ 1: Cho r (A B C) s (A B C) a1 b1 c1 a1 b1 c1 a1 Ta có : h = r s b2 c2 a2 b2 c2 Xét xem chúng có quan hệ khả hợp hay không ? bậc và so sánh từng miền trị h = r s h ( A B C) a1 b1 c1 a1 b2 c2 a2 b2 c2 Bậc(h)= bậc(r) = Bậc(s) Max (lực lượng (r ) , lực lượng (s) )≤ lực lượng (h) ≤ lực lượng ( r) + lực lượng (s)
3 Ví dụ 5 : r (A B C) s ( D E F) a1 b1 c1 d e f c = r s a1 b2 c2 d’ e’ f’ c ( A B C D E F) a1 b1 c1 d e f a1 b1 c1 d’ e’ f’ a1 b2 c2 d e f a1 b2 c2 d’ e’ f’ Bậc(c) = bậc(r) + Bậc(s) Lực lượng(c) = lực lượng(r) lực lượng(s) Các phép toán đại số 1. Phép chiếu Phép chiếu của quan hệ r trên tập thuộc tính X (X U), ký hiệu x(r) là một quan hệ mà tập các bộ, được xây dựng bằng cách loại bỏ đi từ các bộ t trong quan hệ r những thuộc tính không nằm trong X. x(r) = { t.X | t r} Ví dụ 1 : Cho X=AB và quan hệ r sau: r (A B C) a1 b1 c1 a2 b2 c2 a1 b2 c2 Tính x(r) (Phép toán cắt dọc) x(r) (A B) a1 b1 a2 b2 a1 b2 2. Phép chọn - Phép chọn là phép toán lọc ra trong một quan hệ một tập con các bộ thoả mãn các điều kiện của biểu thức chọn F xác định. - Biểu thức chọn F : là một tổ hợp Boolean của các toán hạng, mỗi toán hạng là một phép so sánh đơn giản giữa hai biến là hai thuộc tính hoặc giữa một biến là một thuộc tính và một hằng, cho giá trị đúng hoặc sai đối với mỗi bộ đã kiểm tra. - Các phép so sánh: >, >=, =, <, <=, <>. Các phép logic là : (và), (hoặc), (phủ định) F(r) = { t | t r và t thoả mãn biểu thức chọn F} (Boolean là phép toán logic)
4 Ví dụ 2 : Cho quan hệ r ( A B C) a1 b1 c1 a2 b2 c2 a3 b3 c3 Với biểu thức chọn F: B <> “b1” Tính : B<> “b1” (r) (Phép toán cắt ngang) F (r) (A B C) a2 b2 c2 a3 b3 c3 Với biểu thức chọn F: (A = “a1”) (C = “c2”) Biểu thức chọn F = r ( A B C D E F ) a1 1 c1 d 2 f a2 2 c1 e 2 f’ a3 2 c2 f 2 f a4 3 c2 g 2 f’ B>=E (r), CF (r) 3. Phép kết nối Phép kết nối 2 quan hệ thực chất là phép ghép các cặp bộ của 2 quan hệ thoả mãn 1 điều kiện nào đó trên chúng. Điều kiện kết nối là tổ hợp logic của các toán hạng, mỗi toán hạng là một phép so sánh đơn giản giữa một thuộc tính của quan hệ r và một thuộc tính của quan hệ s = { t = (u, v) /u r, v s và thoả mãn biểu thức chọn F } Ví dụ 3 : r (A B C) s ( E D ) a1 b1 1 1 d1 a1 b1 2 2 d2 a1 b1 3 Tính (A B C E D) a1 b1 1 1 d1 a1 b1 2 1 d1 a1 b1 2 2 d2 a1 b1 3 1 d1 a1 b1 3 2 d2