Content text 21. Chuyên Vĩnh Phúc - ( 2025-2026 ).Image.Marked.pdf
Một nhà máy sản xuất xà phòng từ mỡ lợn và các chất phụ gia, chất độn (coi mỡ lợn chỉ chứa các chất béo tristearin, tripalmitin, triolein có tỷ lệ số mol C17H35COO 3C3H5 C15H31COO 3C3H5 C17H33COO 3C3H5 n : n : n 1: 2 : 2 ) Dưới đây là bảng giá nguyên liệu và các chi phí: STT Nội dung Đơn giá (Việt Nam đồng) 1 Mỡ lợn 30000/1 kg 2 Dung dịch NaOH40% 20000/1 kg 3 Phụ gia + chất độn 100000/1 kg 4 Nhân công, máy móc, chi phí khác 4000/1 bánh xà phòng 7.1. Viết các phương trình phản ứng xà phòng hoá xảy ra trong quá trình sản xuất của nhà máy. 7.2. Biết hiệu suất phản ứng của mỗi ester đều đạt 90% và khối lượng muối của acid béo trong xà phòng thành phẩm chiếm 71,44% về khối lượng, còn lại là chất phụ gia và chất độn. Tính giá thành của 1 bánh xà phòng (100g / bánh ) mà nhà máy trên sản xuất. Câu 8 (1,0 điểm). 8.1. Thông thường, khi nhiệt độ tăng 10oC thì tốc độ phản ứng hoá học tăng từ 2 đến 4 lần. Để hoà tan hết một mẫu aluminium (Al) trong dung dịch HCl ở 25oC cần 36 phút. Cũng mẫu Al đó tan hết trong dung dịch HCl nói trên ở 45oC trong 4 phút. Hỏi để hoà tan hết mẫu Al đó trong dung dịch HCl nói trên ở 60oC thì cần thời gian bao nhiêu giây? 8.2. Nhằm tăng tính tương thích sinh học, có thể phủ lên mô cấy xương (thường làm từ titanium) nhũng lớp phím có hoạt tính sinh học là các muối calcium của phosphoric acid, ví dụ như Ca3(PO4)2 Trong những năm gần đây, các nhà khoa học đã chú ý đến các loại vật liệu chứa octacalcium phosphate (X), một vật liệu có độ tương thích cao với các mô xương. Cho 400 mL dung dịch Ca(NO3)2 0,2M vào 400 mL dung dịch (NH4)2HPO4 và khuấy liên tục tạo thành kết tủa trắng Y. Nung Y ở 150oC trong vòng 24 giờ thu được chất rắn khan Z có khối lượng giảm 20,93% so với Y. a) Tìm công thức của Y và viết phương trình phản ứng tạo thành Y. b) Cho toàn bộ Z vào dung dịch CH3COONa dư, thu dượe 9,82 gam tinh thể X. Dung dịch sau phản ứng có tính acid và không tạo kết tủa với dung dịch Na2CO3. Làm khan X thu được chất rắn có khối lượng bằng 90,84% khối lượng của X. Xác định công thức của X và viết phương trình phản ứng tạo thành X từ Z. Câu 9 ( 1,0 điểm). 9.1. Cho methane và ethane phản ứng với Cl2 có chiếu sáng thu được sản phẩm chính như sau: anh sáng 4 2 3 anh sáng 3 3 2 3 2 CH Cl CH Cl HCl CH CH Cl CH CH Cl HCl Biết cơ chế phản ứng của CH4 với Cl2 trải qua ba giai đoạn như sau: Giai đoạn 1 - khơi mào phản ứng: anh sáng C 2 l 2Cl Giai đoạn 2 - phát triển mạch: 4 3 3 2 3 CH Cl CH HCl CH Cl CH Cl Cl Giai đoạn 3 - tắt mạch: 2 3 3 3 3 3 3 Cl Cl Cl CH Cl CH Cl CH CH CH CH Khi cho C2H6 phản ứng với C 2 l có chiếu sáng thu được một lượng rất nhỏ alkane X . Giải thích sự hình thành X. 9.2. Nhóm chức là nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ gây nên các phản ứng hóa học đặc trưng của hợp chất. Ví dụ: nhóm chức của ethylic alcohol là nhóm -OH, của acetic acid là nhóm -COOH , của ethyl acetate là nhóm - COO -.
Các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều có công thức dạng CnH2nOn MX MY MZ MT 100. Biết: + Chất X phản ứng được với dung dịch NaHCO3. + Chất Y phản ứng được với dung dịch NaOH khi đun nóng nhưng không phản ứng được với Na. + Chất Z có hai nhóm methylene (-CH2-) trong phân tử, phản ứng được với dung dịch NaOH khi đun nóng và phản ưng được với Na nhưng không phản ứng được với dung dịch NaHCO3. + Dung dịch chất T làm quỳ tím hoá đỏ. Khi cho T phản ứng với Na dư thì số mol H2 thu được bằng số mol T tham gia phản ứng. Biết phân tử T không có nhóm methylene. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T và viết các phương trình hóa học xảy ra. Câu 10 (1,0 điểm). Cho 40,1 gam một mẫu sắt (iron) có chứa tạp chất trơ không đáng kể vào 415,8 mL dung dịch sulfuric acid 15% có khối lượng riêng 3 1,10g / cm . Hỗn hợp được đun hồi lưu đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc lấy phần dung dịch, chuyển sang bình cầu, thêm vài giọt sulfuric acid để tạo môi trường acid, làm nguội đến nhiệt độ phòng rồi sục khí nitrogen (N2) đến bão hòa. Bịt kín bình cầu và để yên trong 2 ngày. Sau đó, hỗn hợp sản phẩm được lọc, cô đặc đến còn một nừa khối lượng ban đầu trong môi trường khí N2, rồi để kết tinh ở 20oC trong bình kín, thu được dung dịch bão hoà X và 140 gam tinh thể Y màu xanh. Trong Y, nguyên tố sulfur chiếm 11,51% theo khối lượng. 10.1. Tìm công thức phân tử của Y và viết phương trình hóa học xảy ra. 10.2. Có thể thay thế dung dịch H2SO4 15% bằng dung dịch H2SO4 98% để tăng tốc độ phản úng không? Tại sao cần suc khí nitrogen đến bão hòa vào dung dịch? Tại sao dung dịch phải được cô đặc trong môi trường N2 ? Điều gì sẽ xảy ra nếu cô đặc trong không khí? Giải thích và đưa ra phương trình hóa học liên quan. 10.3. Tính hiệu suất tạo thành Y từ Fe, biết rằng dung dịch X ở 20oC chứa 78% nước theo khối lượng. 10.4. Một hỗn hợp nitric acid và sulfuric acid đậm đặc được thêm từ từ vào X, hỗn hợp thu được đem cô đặc cho đến khi thu được hỗn hợp dạng sệt. Khi hỗn hợp nguội, các tinh thể Z màu vàng nhạt được tạo thành, chứa 17,08% sulfur theo khối lượng. Xác định công thức phân tử của Z và viết phương trình phản ứng xảy ra. ----------------------- Hết ----------------------- Thi sinh không sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Giám thị không giải thích gì thêm.