Content text BÀI 13 NĂNG LƯỢNG ĐIỆN CÔNG SUẤT ĐIỆN.docx
1 Năng lượng điện: Dòng điện có năng lượng. Năng lượng điện có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như nhiệt năng, hóa năng, quang năng, cơ năng,… Ví dụ: + Khi hoạt động, máy khoan chuyển hóa năng lượng điện chủ yếu thành cơ năng; + Nồi cơm điện, mỏ hàn chuyển hóa năng lượng chủ yếu thành nhiệt năng; + Dòng điện chạy qua đèn LED trong đèn pin làm đèn phát sáng, hầu hết năng lượng dòng điện chuyển thành năng lượng ánh sáng. a. Máy khoan điện b. Nồi cơm điện c. Đèn chiếu sáng Một số thiết bị mang năng lượng Công thức tính năng lượng điện: Năng lượng điện trên một đoạn mạch chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác được tính bằng công thức WUIt Trong đó: + W là năng lượng điện, đơn vị đo là jun (J). + U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, đơn vị đo là vôn (V). + I là cường độ dòng điện, đơn vị đo là ampe (A). + t là thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch, đơn vị đo là giây (s). Ngoài ra, năng lượng điện W còn được đo bằng kWh với 1 kWh = 3,6 MJ = 3,6.10 6 J = 1 số đếm công tơ điện I NĂNG LƯỢNG ĐIỆN Chủ đề NĂNG LƯỢNG ĐIỆN CÔNG SUẤT ĐIỆN
2 Đồng hồ đo điện năng trong gia đình Nếu đoạn mạch chỉ chứa điện trở như ấm điện, bếp điện, lò sưởi diện, thì toàn bộ năng lượng diện được chuyển hoá thành ... nhiệt năng. Định luật Joule – Lenz: Nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của vật dẫn và thời gian dòng điện chạy qua 2QRIt Trong đó: + Q (J) là nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn. + I (A) là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. + R là điện trở của vật dẫn. + t (s) là thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn. James Prescott Joule (1818 – 1889) Heinrich Lenz (1804 – 1865) Công suất điện: Công suất điện là tốc độ biến đổi năng lượng điện thành các dạng năng lượng khác như năng lượng nhiệt, năng lượng âm thanh hoặc năng lượng ánh sáng,... Công suất điện được tính bằng năng lượng điện mà thiết bị tiêu thụ trong một đơn vị thời gian. II CÔNG SUẤT ĐIỆN
3 Công thức tính công suất điện PUI Trong đó: + U là hiệu điện thế, đơn vị đo là vôn (V). + I là cường độ dòng điện, đơn vị đo là ampe (A). + P là công suất điện, đơn vị đo là oát (W). Trong trường hợp đoạn mạch có điện trở R thì công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức 2 2U PRI R Công suất định mức: Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát. a. Công suất bóng đèn b. Công suất máy lạnh c. Công suất ấm điện Một số thiết bị có công suất Ý nghĩa: Mỗi dụng cụ điện khi được sử dụng với hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức, thì tiêu thụ công suất điện (gọi tắt là công suất) bằng số oát ghi trên dụng cụ đó và được gọi là công suất định mức. Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường.
4 BÀI TẬP TỰ LUẬN ĐỊNH TÍNH Dạng 1 CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ Câu 1: Đặt vào hai đầu điện trở R = 4 một hiệu điện thế U = 12 V. Tính công suất tiêu thụ của điện trở. Hướng dẫn giải Bài cho biết U = 12 V và R = 4 Công suất tiêu thụ của điện trở 22 U12 P36 W. R4 Câu 2: Một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V – 6 W. a. Các thông số trên có ý nghĩa gì? b. Tính điện trở của bóng đèn và cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn khi sáng bình thường? Hướng dẫn giải a. Các thông số ghi trên đèn cho biết các giá trị định mức để đèn hoạt động bình thường. Bóng đèn trên hoạt động bình thường khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 12 V. Khi đó bóng đèn tiêu thụ công suất 6 W. b. Cường độ dòng điện chạy qua đèn khi sáng bình thường đ đ P6 I0,5 A. U12 Điện trở của bóng đèn đ 22 đU12 R24 . P6 Câu 3: Đặt một hiệu điện thế 12 V vào hai đầu một điện trở 8 . . a. Tính công suất tỏa nhiệt trên điện trở. b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở sau 1 phút. Hướng dẫn giải a. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở 22 U12 P18 W. R8 b. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở QPt18.601080 J. Câu 4: Tính công suất điện hao phí dưới dạng nhiệt trên một dây cáp dài 15 km dẫn dòng điện có cường độ 100 A. Biết điện trở trên một đơn vị chiều dài của dây cáp này là 0,20 Ω/km.