Content text Bài 5 HSK3.docx
BÀI 5 HSK3 1. 为/wèi/ giới từ:Cho (đặc biệt làm việc gì đó cho ai) Công thức: A + 为 + B + V + O Ví dụ: 这是我为你准备的礼物。(礼物/lǐwu/:quà) 2. 前三天/qián sān tiān/ :3 ngày trước 三天前 /sān tiān qián/ :3 ngày trước Ví dụ: Hôm nay là thứ 5 (Lùi lại 3 ngày bao gồm thứ 4,3,2) 我前三天有点儿发烧。(Tôi bị sốt vào cả 3 ngày thứ 4,3,2) 我三天前看见我们的老师。(Tôi nhìn thấy giáo viên vào thứ 2) 3. Cách dùng chữ 了 cuối câu: - Dùng trong câu hỏi có bổ ngữ kết quả (?) 你写完作业了吗? (+) 我写完作业了。 - Dùng trong câu hỏi về việc gì đó đã xảy ra hay chưa. (?)他去旅游了吗? (+)他去旅游了。 - Dùng để diễn tả sự thay đổi 花开了,春天来了。 4. Các danh từ chỉ thời gian mới: 最近/zuì jìn/ :gần đây (dùng cho thời gian) 下次/xià cì/:lần sau 上次/shàng cì/ :lần trước 5. 越来越 + ……:càng ngày càng, diễn tả tính chất/hành động tăng tiến theo thời gian Ví dụ: 你越来越瘦了。 6. Luyện tập a. Em gái tôi là học sinh Việt Nam thông minh, nỗ lực nhất trong lớp của con bé. b. Tôi càng ngày càng yêu thích văn hóa Trung Quốc rồi. 文化/wénhuà/:văn hóa c. Gần đây anh ấy càng ngày càng không thích xem ti vi nữa.