PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Lớp 12. Đề thi cuối kì 1 (đề số 6) - Form mới 2025.Image.Marked.pdf

BỘ ĐỀ ÔN CUỐI KÌ I – HÓA 12 1 | SGK Hóa 12: KNTT + CD + CTST ĐỀ THAM KHẢO SỐ 6 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ...................................................... Số báo danh: .......................................................... Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, K = 39. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho bánh kẹo người ta dùng ester X có công thức cấu tạo CH3CH2COOC2H5. Tên gọi của X là A. methyl propionate. B. ethyl propionate. C. methyl acetate. D. propyl acetate. Câu 2. Công dụng quan trọng nhất của xà phòng là A. làm nhiên liệu. B. tẩy rửa. C. làm đẹp. D. chất phụ gia. Câu 3. Công thức nào sau đây không phải là chất béo? A. (C15H31COO)3C3H5. B. (CH3COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Poly(vinyl chloride) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào ethylene. B. Poly(phenol formaldehyde) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. C. Polyacylonitrile được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. D. Polyethylene được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 5. Ở dạng mạch vòng, glucose và fructose lẩn lượt còn nhóm ...(I)... và nhóm ...(II).... Đây là nguyên nhân dẫn đến glucose và fructose ...(III)... Cụm từ cần điền vào (I), (II) và (III) lần lượt là A. -OH hemiacetal, -OH hemiketal, có thể mở vòng. B. -OH hemiketal, -OH hemiacetal, có thể mở vòng. C. -OH hemiacetal, -OH hemiketal, có thể tham gia phản ứng thuỷ phân. D. -OH hemiketal, -OH hemiacetal, không thể tham gia phản ứng thuỷ phân. Câu 6. Khi làm tương, chao, nước mắm, nước tương,... đã xảy ra loại phản ứng nào sau đây? A. Thuỷ phân ester. B. Thuỷ phân protein. C. Thuỷ phân chất béo. D. Thuỷ phân polysaccharide. Câu 7. Công thức chung của amine no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-5N (n ≥ 6). B. CnH2n+1N (n ≥ 2). C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥1). Câu 8. LDPE là một chất dẻo dễ tạo màng, có tính dai bền nên được sử dụng làm túi nylon, màng bọc, bao gói thực phẩm. Trên các bao bì làm từ LDPE thường được in kí kiệu như hình bên. LDPE được tổng hợp từ monomer nào sau đây? A. CH2=CH-Cl. B. CH2=CH2. C. CH2=CH-C6H5. D. CH2=CH-CH3. Câu 9. Trong nước, thế điện cực chuẩn của kim loại M2+/M càng lớn thì dạng khử có tính khử..(1).. và dạng oxi hoá có tính oxi hoá..(2).. Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là A. càng mạnh và càng yếu. B. càng yếu và càng yếu. C. càng mạnh và càng mạnh. D. càng yếu và càng mạnh. Câu 10. Đối với một điện cực kim loại, tại ranh giới giữa kim loại với dung dịch chất điện li A. tồn tại cân bằng giữa dạng oxi hoá và dạng khử. B. xảy ra quá trình khử ion kim loại. C. xảy ra quá trình oxi hoá nguyên tử kim loại. Mã đề thi: 666
BỘ ĐỀ ÔN CUỐI KÌ I – HÓA 12 2 | SGK Hóa 12: KNTT + CD + CTST D. xảy ra phản ứng oxi hoá – khử. Câu 11. Cho biết: 2 2 2 o o o Sn /Sn Cu /Cu Fe /Fe E 0,137 V; E 0,340 V; E 0, 440 V + + + = − = + = − . Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng hóa học? A. Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl2. B. Cho kim loại Sn vào dung dịch FeCl2. C. Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2. D. Cho kim loại Cu vào dung dịch SnCl2. Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất của polymer? A. Phản ứng thủy phân tinh bột, cellulose thuộc loại phản ứng giảm mạch polymer. B. Phản ứng xảy ra khi đun nóng cao su buna với bột sulfur để tổng hợp cao su lưu hóa có tính cơ lí tốt hơn thuộc loại phản ứng tăng mạch polymer. C. Để tổng hợp poly(vinyl alcohol) có thể thủy phân PVC trong dung dịch kiềm. Phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng giữ nguyên mạch polymer. D. Nung nóng polystryrene ở nhiệt độ thích hợp thu được styrene. Phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng giữ nguyên mạch polymer. Câu 13. Cho dãy gồm các vật liệu: (1) tơ nitron, (2) cao su thiên nhiên, (3) cao su buna, (4) keo dán poly(urea-formaldehyde). Số vật liệu có tính đàn hồi là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Một số chất dẻo là polymer nguyên chất. B. Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polymer còn có các thành phần khác. C. Một số vật liệu composite chỉ là polymer. D. Vật liệu composite chứa polymer và các thành phần khác. Câu 15. Polymer X được dùng sản xuất một loại chất dẻo an toàn thực phẩm tỏng công nghệ chế tạo chai lọ đựng nước, bao bì đựng thực phẩm. Phân tích thành phần nguyên tố của monomer dùng điều chế X thu được kết quả: %C = 85,71%; %H = 14,29% (về khối lượng). Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của monomer bằng 42. Tên của polymer X là A. polymethylene. B. polyethylene. C. polybuta-1,3-diene. D. polypropylene. Câu 16. Trong quá trình hoạt động của pin điện Ni − Cu, quá trình xảy ra ở anode là A. Ni ⎯⎯→ Ni2+ + 2e. B. Cu ⎯⎯→ Cu2+ + 2e. C. Cu2+ + 2e ⎯⎯→ Cu. D. Ni2+ + 2e ⎯⎯→ Ni. Câu 17. Từ m kg mùn cưa chứa 50% cellulose (còn lại là tạp chất trơ) sản xuất được 80 kg glucose với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của m là A. 180. B. 162. C. 360. D. 720. Câu 18. Cho các phát biểu sau: (a) Một ưu điểm của acquy là tái sử dụng được nhiều lần. (b) Phản ứng xảy ra trong acquy cũng giống như phản ứng xảy ra trong pin Galvani nhưng có thể đảo ngược. (c) Acquy không gây ô nhiễm môi trường. (d) Acquy là nguồn điện hoá học có thể hoạt động liên tục. Số phát biểu không đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Các enzyme trong cơ thể người đã tiến hoá để hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ cơ thể bình thường. Đồ thị dưới đây biểu hiện tốc độ của một phản ứng sinh hoá trong cơ thể với sự xúc tác của một enzyme theo nhiệt độ:
BỘ ĐỀ ÔN CUỐI KÌ I – HÓA 12 3 | SGK Hóa 12: KNTT + CD + CTST a. Ở 37°C, enzyme có hoạt tính tối đa làm tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất. b. Enzyme bất hoạt hoàn toàn ở khoảng 51°C. c. Tốc độ phản ứng tăng dần từ 37oC đến 50oC và giảm dần từ 0oC đến 37oC. d. Tốc độ phản ứng tăng khi nhiệt độ tăng từ 0°C đến 37°C. Khi nhiệt độ vượt quá 37°C, enzyme bị biến tính và tốc độ phản ứng bắt đầu giảm. Câu 2. Saccharose (hay đường kính, đường mía) là một trong hai dạng disaccharide phổ biến trong đời sống. a. Phân tử saccharose được tạo bởi một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của đơn vị β-fructose và C2 của đơn vị α-glucose. b. Thủy phân saccharose thu được hai monosaccharide đều làm mất màu nước bromine. c. Cây mía là nguyên liệu dùng để sản xuất lượng đường lớn nhất trên thế giới. d. Khi đun nước đường thêm một ít nước chanh thì dung dịch thu được ít ngọt hơn. Câu 3. Một pin Galvani có cấu tạo như sau: Trong đó, màng bán thấm chỉ cho nước và các anion đi qua. Biết rằng thể tích của các dung dịch đều là 0,50 L và nồng độ chất tan là 1,00 M. Cho biết: 2 o Zn /Zn E 0,763 V + = − , 2 o Cu /Cu E 0,340 V + = + . a. Phản ứng chung xảy ra trong pin điện là: Zn(s) + Cu2+(aq) ⎯⎯→ Zn2+(aq) + Cu(s). b. Khối lượng điện cực zinc (Zn) giảm đúng bằng khối lượng điện cực copper (Cu) tăng. c. Sức điện động chuẩn của pin là 1,103 V. d. Nồng độ ion SO4 2– (aq) trong dung dịch ZnSO4 tăng và trong dung dịch CuSO4 giảm dần. Câu 4. Poly(ethylene terephthalate) (viết tắt là PET) là một polymer được điều chế từ terephthalic acid và ethylene glycol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu như hình bên. a. Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ tổng hợp. b. Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng carbon là 62,5%. c. Phản ứng tổng hợp poly(ethylene terephthalate) từ terephthalic acid và ethylene glycol thuộc loại phản ứng trùng hợp. d. Trong dung dịch, ethylene glycol phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
BỘ ĐỀ ÔN CUỐI KÌ I – HÓA 12 4 | SGK Hóa 12: KNTT + CD + CTST Câu 1. Cellulose triacetate ( 6 7 2 3 ( )3 ) n CTA, C H O OOCCH     là polymer được sản xuất thương mại lần đầu tiên ở Mỹ vào năm 1954. Polymer này được sử dụng để sản xuất tơ sợi chống nhăn, màng cho màn hình tinh thể lỏng,  Một đoạn mạch cellulose triacetate có phân tử khối là 345600 thì chứa bao nhiêu mắt xích? Câu 2. Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH2=CH2 (2) CH3COOCH=CH2 (3) CF2=CF2 (4) H2N[CH2]5COOH (5) (6) Có bao nhiêu chất trong dãy tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer? Câu 3. Cho các chất: alanine (1), aminoacetic acid (2), methylamine (3), aniline (4), glucose (5). Có bao nhiêu chất tan tốt trong nước ở điều kiện thường? Câu 4. Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử sau: Cặp oxi hoá – khử Cu2+/Cu Zn2+/Zn Fe3+/Fe2+ Ag+ /Ag Ni2+/Ni Thế điện cực chuẩn (V) 0,340 –0,763 0,771 0,799 –0,257 Cho các phản ứng hoá học sau: (1) Zn(s) + 2Fe3+(aq) → Zn2+(aq) + 2Fe2+(aq) (2) Ni(s) + 2Fe3+(aq) → Ni2+(aq) + 2Fe2+(aq) (3) Cu(s) + 2Fe3+(aq) → Cu2+(aq) + 2Fe2+(aq) (4) Fe2+(aq) + Ag+ (aq) → Ag(s) + Fe3+(aq) Ở điều kiện chuẩn, có bao nhiêu phản ứng hoá học xảy ra theo chiều thuận? Câu 5. Có tất cả bao nhiêu tripeptide mạch hở ứng với công thức phân tử là C8H15N3O4? Câu 6. Xà phòng hoá hoàn toàn 30 gam chất béo A với lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol KOH. Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm muối carboxylate và 2,944 gam glycerol. Sau khi thêm các chất phụ gia cần thiết, khối lượng xà phòng thu được là bao nhiêu gam? Cho biết các muối carboxylate trong xà phòng chiếm 65% khối lượng xà phòng. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.