Content text (GV) CTST - BÀI 37. NUCLEIC ACID VÀ ỨNG DỤNG.pdf
Nhóm biên soạn Thầy Hoàng Oppa 1 BÀI 37. NUCLEIC ACID VÀ ỨNG DỤNG Nucleic acid là một trong những đại phân tử sinh học chứa thông tin di truyền có trong tất cả sinh vật. Nucleic acid được cấu tạo theo nguyên tắc đơn phân là các nucleotide. Có hai loại nucleic acid là deoxyribonucleic acid (DNA) và ribonucleic acid (RNA). Hình. Nucleotide và liên kết phosphodiester 1. DEOXYRIBONUCLEIC ACID (DNA) Mô Tả Cấu Trúc DNA − DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide là adenine (A), thymine (T), guanine (G) và cytosine (C). Các nucleotide loại A sẽ liên kết với T, còn G sẽ liên kết với C. − Hàm lượng DNA; số lượng, thành phần, trình tự nucleotide đặc trưng cho mỗi loài − Hình dạng DNA: Mỗi phân tử DNA bao gồm hai mạch polynucleotide chạy song song ngược chiều nhau và xoắn quanh trục tưởng tượng theo chu kì, mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotide. − Liên kết giữa các mạch DNA: Các nucleotide giữa hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung.
Nhóm biên soạn Thầy Hoàng Oppa 2 Hình. Cấu trúc phân tử DNA Tìm Hiểu Chức Năng Của DNA − Lưu trữ thông tin di truyền: DNA có chức năng lưu trữ thông tin di truyền được mã hóa bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotide trên DNA. − Bảo quản tính ổn định của thông tin di truyền: Cấu trúc của phân tử DNA đảm bảo cho phân tử có tính ổn định. − Truyền đạt thông tin di truyền: DNA có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Đồng thời, DNA cũng có chức năng truyền đạt thông tin di truyền quy định tính trạng. 2. GENE Gene là một đoạn phân tử DNA mang thông tin di truyền quy định một loại sản phẩm nhất định (có thể là phân tử RNA hoặc chuỗi polypeptide thực hiện chức năng trong tế bào). • Toàn bộ thông tin di truyền của loài được mã hóa trong DNA (ở một số virus có thể là RNA) tạo thành hệ gene.
Nhóm biên soạn Thầy Hoàng Oppa 3 • Số lượng gene: Ước tính hệ gene của người có khoảng trên dưới 60.000 gene, trong đó có khoảng hơn 20.000 gene mã hóa protein. Tìm Hiểu Một Số Ứng Dụng Phân Tích DNA ❖ Xác Định Tội Phạm: So sánh trình tự nucleotide trên phân tử DNA được thu nhận từ các mẫu da, tóc, máu,... ở hiện trường vụ án với trình tự DNA của các đối tượng bị tình nghi để tìm ra tội phạm. ❖ Xác Định Huyết Thống: Mỗi người có một nửa số DNA nhận từ bố và một nửa số DNA nhận từ mẹ. Khi giám định DNA, để xác định huyết thống của con cái, người ta thường so sánh với mẫu DNA của cả bố và mẹ. 3. RIBONUCLEIC ACID (RNA) RNA là một đại phân tử sinh học, được tổng hợp từ gene, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân là bốn loại nucleotide: adenine (A), guanine (G), uracil (U) và cytosine (C). Khác với DNA, RNA chủ yếu được cấu tạo bởi một chuỗi polynucleotide, và tùy theo chức năng, RNA được chia thành các loại khác nhau. Hình. Mô hình các dạng RNA Các Loại Phân Tử RNA Phổ Biến