Content text Trắc nghiệm Nội cơ sở _ ĐH Y Huế.doc
3 C. Ở phụ nữ mãn kinh D. Liên quan đến thời tiết E. Nam giới gặp nhiều hơn nữ 18. Phù trong bệnh Bêri - Bêri: A. Thường phù ở mặt. B. Thường kèm tràn dịch màng phổi C. Liên quan với chế độ ăn nhạt D. Nghỉ ngơi sẽ giúp giảm phù @E. Thường kèm giảm, mất phản xạ gân gối 19. Nguyên nhân thưường gặp của phù một chi dưới: A. Xơ gan @C. Viêm tắc tĩnh mạch B. Suy thận D. Bệnh Bêri - Bêri E. Có thai 20. Chế độ ăn nhạt thường tốt cho điều trị phù do nguyên nhân: @A. Viêm cầu thận cấp B. Hội chứng trung thất C. Bệnh giun chỉ D. Bệnh Bêri - Bêri E. Duy dinh dưỡng 21. Phù trong xơ gan thường xuất hiện đầu tiên ở: @A. Bụng C. Mặt B. Chân D. Tay E. Ngực 22. Vị trí thường gặp của phù trong bệnh Bêri - Bêri: A. Tay C. Bụng B. Mặt @D. Chân E. Toàn thân 23. Cơ chế chính của phù viêm: A. Tăng áp lực thủy tĩnh B. Giảm áp lực keo @C. Tăng tính thấm thành mạch D. Cả 3 câu trên đều đúng E. Cả 3 câu trên đều sai 24. Phù do viêm tắc tĩnh mạch sâu chi dưới có đặc điểm: A. Thường phù toàn B. Thường phù 2 chi dưới C. Thường kèm tuần hoàn bàng hệ vùng hạ sườn và thượng vị D. Câu B và C đúng @E. Tất cả đều sai 25. Cường Aldosterone thứ phát có thể gặp trong các trường hợp phù do: @A. Xơ gan B. Suy dinh dưỡng C. Bệnh Bêri - Bêri D. Viêm tắc tĩnh mạch E. Viêm tắc bạch mạch 26. Phù do giảm áp lực keo máu có thể gặp do nguyên nhân: A. Suy dinh dưỡng C. Hội chứng thận hư B. Xơ gan D. Câu A và C đúng @E. Cả 3 câu đều đúng 27. Trong các nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào có thể gây phù qua cơ chế tăng tính thấm thành mạch: A. Bệnh Bêri – Bêri C. Suy thận B. Hội chứng thận hư @D. Dị ứng E. Chèn ép tĩnh mạch chủ dưới 28. Trường hợp nào phù thường kèm theo báng nhất: A. Suy thận cấp C. Suy tim B. Có thai @ D. Xơ gan E. Viêm bạch mạch 29. Phù do nguyên nhân do giun chỉ thường có đặc điểm: A. Liên quan đến tư thế người bệnh B. Liên quan đến chế độ ăn nhạt C. Có yếu tố di truyền D. Thường do cơ chế tăng áp lực thủy tĩnh phối hợp với giảm áp lực keo @E. Có yếu tố dịch tể 30. Phù do suy dinh dưỡng thường có đặc điểm: A. Phù nhiều về chiều, sau khi hoạt động nặng @B. Phù ở ngọn chi C. Phù xuất hiện đột ngột buổi sáng, ở mặt D. Phù liên quan đến chế độ ăn nhạt E. Thường do cơ chế giãn mạch tăng tính thấm thành mạch gây ra. SHOCK 1. Sốc được xác định khi A. Huyết áp động mạch trung bình (mean arterial pressure) 60 mmHg. B. Huyết áp tâm thu 80 mmHg C. Lượng nước tiểu 20 ml. giờ D. A và B @E. B và C 2. Sốc do giảm thể tích: A. Xuất huyết nội tạng : Sang chấn , chảy máu dạ dày, vở các tạng..... B. Giảm thể tích nội mạch làm giảm lượng máu về tim phải C. Bỏng, nôn mữa, tắc ruột, tiêu chảy, mất nước. D. A và B @E. A và B và C. 3. Sốc tim thường gặp A. Bệnh cơ tim (nhồi máu cơ tim, bệnh cơ tim giãn, suy cơ tim trong choáng nhiểm trùng) B. Cơ học (Hỡ van 2 lá, khiếm khuyết vách liên thất, phình thất, nghẽn luồng máu thất trái trong hẹp van động mạch chủ, phì đại cơ tim)