PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Lớp 10. Đề KT chương 3 (Đề số 3).docx



Hình 3.16. Biểu đồ mối quan hệ giữa năng lượng và khoảng cách của hệ các ion trái dấu a. Biểu đồ cho thấy khoảng cách giữa các ion càng gần thì năng lượng càng giảm. b. Năng lượng tối thiểu đại diện cho độ bền liên kết và khoảng cách r 0 tại mức năng lượng tối thiểu gọi là độ dài liên kết. c. Hợp chất ion được hình thành bởi các ion có điện tích lớn hơn sẽ tạo ra liên kết bền hơn và các hợp chất ion có độ dài liên kết ngắn hơn sẽ hình thành liên kết bền. d. Liên kết trong phân tử NaCl bền hơn so với phân tử NaF. Câu 4. Khối lượng mol (g/mol) của nước, ammonia (NH 3 ) và methane (CH 4 ) lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100 o C, còn ammonia sôi ở –33,35 o C và methane sôi ở –161,58 o C. a. Các phân tử H 2 O, NH 3 và CH 4 đều chứa liên kết cộng hóa trị phân cực. b. Các phân tử H 2 O và NH 3 tạo được liên kết hydrogen. c. Phân tử CH 4 có nhiệt độ sôi thấp nhất là do phân tử khối nhỏ nhất. d. Phân tử NH 3 tạo được liên kết hydrogen nhiều hơn phân tử H 2 O và CH 4 . PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho nguyên tử của các nguyên tố sau: Li (Z = 3), O (Z = 8), F (Z = 9), P (Z = 15), Mg (Z = 12), Ca (Z = 20). Có bao nhiêu nguyên tử có xu hướng nhường electron tạo thành cation? Câu 2. Trong công thức CS 2 , tổng số cặp electron tự do chưa tham gia liên kết là bao nhiêu? Câu 3. Cho các chất sau: Cl 2 O 7 , N 2 , K 2 O, NaF, CH 3 F và MgO. Có bao nhiêu trong dãy chứa liên kết ion trong phân tử? Câu 4. Cho các chất sau: CO, O 3 , CO 2 , SO 2 , NaNO 3 , H 2 O 2 . Có bao nhiêu chất chứa liên kết cho – nhận? Câu 5. Nhiệt độ sôi của từng chất methane (CH 4 ), ethane (C 2 H 6 ), propane (C 3 H 8 ) và butane (C 4 H 10 ) là một trong bốn nhiệt độ sau: 0 o C; -164 o C; -42 o C và -88 o C. Hãy cho biết nhiệt độ sôi của ethane là bao nhiêu độ C? Câu 6. Hạ kali máu được định nghĩa là tình trạng ion potassium (K + ) trong máu dưới 3,5 mmol/L, đây là một rối loạn điện giải thường gặp trên lâm sàng. Potassium chloride (KCl) được sử dụng trong y học để truyền tĩnh mạch chậm cho các bệnh nhân bị hạ kali máu với tốc độ 1 g KCl trong 1 giờ, tương đương với bao nhiêu mmol ion potassium trong một giờ? Biết nguyên tử khối của K = 39; Cl = 35,5. (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười). ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3 ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 3 - LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 10 C 2 D 11 B 3 D 12 B 4 B 13 A 5 A 14 D 6 D 15 C 7 B 16 B 8 C 17 B 9 D 18 B Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 3 a Đ b S b Đ c Đ c Đ d Đ d S 2 a S 4 a S b S b S c S c Đ d Đ d S Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 3 4 4 2 4 5 -88 3 3 6 13,4

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.