Content text Chuyên đề 33 - Điều chế - Tách chất - Tinh chế - Làm sạch các chất vô cơ-P1.docx
2 2. Điều chế SO 2 - Sơ đồ: - Phương trình điều chế: Na 2 SO 3 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + SO 2 ↑ + H 2 O - Chú ý: + Bông tẩm xút có vai trò ngăn SO 2 thoát ra ngoài môi trường. + Khí SO 2 tan tốt trong nước nên không thể dùng phương pháp đẩy nước. + Khí SO 2 nặng hơn không khí nên thu khí để ngửa bình + Không nên thay dd H 2 SO 4 bằng dung dịch HCl vì HCl dễ bay hơi và lẫn vào SO 2 . + Có thể dùng K 2 SO 3 thay cho Na 2 SO 3 . + Không nên thay BaSO 3 cho Na 2 SO 3 vì phản ứng tạo BaSO 4 làm chậm quá trình điều chế. 3. Điều chế O 2 - Sơ đồ: - Phương trình điều chế: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi: 2KClO 3 o2MnO,t 2KCl + 3O 2 2KMnO 4 ot K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 - Chú ý: + Bông có tác dụng ngăn hơi KMnO 4 thoát ra bên ngoài.
3 + Đặt ống nghiệm hơi nghiêng xuống để thu khí O 2 dễ dàng hơn (khí O 2 nặng hơn kk). + Thu oxi bằng phương pháp đẩy nước hoặc đẩy không khí (ngửa bình). 4. Điều chế C 2 H 2 - Sơ đồ: - Phương trình phản ứng: CaC 2 + H 2 O → C 2 H 2 ↑ + Ca(OH) 2 - Chú ý: + Khí đi ra khỏi bình thủy tinh gồm C 2 H 2 và hơi nước. Dung dịch NaOH có tác dụng hấp thụ hơi nước. + Thu khí C 2 H 2 bằng phương pháp đẩy nước vì C 2 H 2 không tan trong nước. II. Tách chất Tách là quá trình kỹ thuật phân lập một chất nào đó có trong một hỗn hợp ra khỏi hỗn hợp đó. 1. Phương pháp vật lí: dựa vào sự khác biệt về nhiệt độ sôi, tính tan trong nước - Nhiệt độ sôi: khi cần tách các khí có trong không khí