Content text ĐỀ 14 - GK2 LÝ 11-K.docx
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ MINH HỌA SỐ 8 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 Môn: Vật lý 11 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:…………………………………………………………. Số báo danh:…………………………………………………………….. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án. Câu 1. Vectơ lực tĩnh điện Cu-Lông có các tính chất A. có giá trùng với đường thẳng nối hai điện tích B. có chiều phụ thuộc vào độ lớn của các hạt mang điện C. độ lớn chỉ phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai điện tích D. chiều phụ thuộc vào độ lớn của các hạt mang điện tích. Câu 2. Trong không khí, khi hai điện tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d và d + 10 (cm) thì lực tưorng tác điện giữa chúng có độ lớn tương ứng là 62.10 N và 75.10 N. Giá trị của d là A. 5 cm. B. 20 cm. C. 2,5 cm. D. 10 cm. Câu 3. Một hệ tích điện có cấu tạo gồm một ion dương +e và hai ion âm giống nhau q nằm cân bằng. Khoảng cách giữa hai ion âm là A. Bỏ qua trọng lượng của các ion. Chọn phương án đúng. A. Ba ion nằm trên ba đỉnh của tam giác đều và q = −4e. B. Ba ion nằm trên ba đỉnh của tam giác đều và q = −2e. C. Ba ion nằm trên đường thẳng, ion dương cách đều hai ion âm và q = −2e. D. Ba ion nằm trên đường thẳng, ion dương cách đều hai ion âm và q = −4e. Câu 4. Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do A. Hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc. B. Hiện tượng nhiễm điện do cọ sát. C. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. D. Cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên . Câu 5. Có 4 quả cầu kim loại, giống hệt nhau. Các quả cầu mang các điện tích lần lượt là: +2,3 µC; 7 264.10 C; −5,9 µC; 53,6.10 C. Cho bốn quả cầu đồng thời chạm nhau, sau đó lại tách chúng ra. Điện tích mỗi quả cầu sau đó là A. 617,65.10 C B. 61,6.10 C C. 61,5. 10 C D. 614,7. 10 C Câu 6. Cho 2 quả cầu nhỏ trung hòa về điện đặt trong không khí, cách nhau 40cm. Giả sử có 124.10 êlectron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó A. hai quả cầu hút nhau bằng lực F = 0,0576N. B. hai quả cầu đẩy nhau bằng lực F = 0,02304N. C. hai quả cầu đẩy nhau bằng lực F = 0,0,0576N. D. hai quả cầu hút nhau bằng lực F= 0,02304N. Câu 7. Cường độ điện trường là đại lượng A. véctơ. B. vectơ, có chiều luôn hướng vào điện tích. C. vô hướng, có giá trị dương. D. vô hướng, có giá trị dương hoặc âm.
Câu 17. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó các tụ điện có điện dung bằng nhau là C 0 . Điện dung của bộ tụ là A. 11 20C . B. 11 40C . C. 10 20C . D. 11 150C . Câu 18. Một tụ điện có các bản nằm ngang cách nhau 4cm, chiều dài các bản là 10cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 20V. Một êlectron bay và điện trường của tụ điện từ điểm O cách đầu hai bản với vận tốc ban đầu là 0v → song song với các bản tụ điện. Coi điện trường giữa hai bản tụ là điện trường đều. Để êlectron có thể ra khỏi tụ điện thì giá trị nhỏ nhất của v 0 gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 74,7.10 m/s. B. 6 4,7.10 m/s. C. 5 4,7.10 m/s. D. 44,7.10 m/s. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Trong điện tích, điện trường: a) Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó. b) Đơn vị của cường độ điện trường là V/m. c) Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm. d) Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q âm, hướng về phía Q nếu Q dương. Câu 2 : Hai quả cầu nhỏ giống nhau được xem như chất điểm, tích điện 9 1q 3,2.10C và 9 2q4,8.10C được đặt tại hai điểm trong chân không. a) Quả cầu 1q thiếu electron. Số electron thiếu ở quả cầu 1q là 102.10()electron . b) Quả cầu 2q thừa electron. Số electron thiếu ở quả cầu 2q là 103.10()electron . c) Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau. Điện tích mỗi quả cầu sau khi tiếp xúc là 90,8.10C d) Sau khi tiếp xúc, ta đặt chúng cách nhau 15 cm trong dầu hoả có 2 . Lực tương tác giữa chúng bằng 71,28.10N Câu 3: Tụ điện phẳng không khí có ghi nhãn 50 µF- 200V. Ban đầu chưa nối tụ vào nguồn. a) Điện tích của tụ là Q=0,01C b) Nối tụ vào nguồn với U= 200 V một thời gian, sau đó ngắt tụ và nhúng tụ điện vào trong chất lỏng có ε, điện dung của tụ không thay đổi. c) Nếu tụ được nối vào nguồn U= 200 V thì năng lượng điện trường trong tụ là 1J d) Giả sử lượng điện tích sau khi nối tụ vào nguồn như câu b, thời gian để toàn bộ điện tích đó được truyền qua dây dẫn có cường độ dòng điện 2A là 35.10s Câu 4: Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng là 3 2.10 N. Nếu với khoảng cách đó mà đặt trong điện môi có hằng số điện môi là thì lực tương tác giữa chúng là 310N. a) Hằng số điện môi của điện môi bằng 2. b) Lực tương tác giữa hai điện tích điểm khi đặt trong điện môi được tình bằng 12 22 2 qq Fk. r
c) Lực tương tác giữa hai điện tích điểm khi đặt trong không khí được tính bằng 12 22 2 qq Fk. r d) Để lực tương tác giữa hai điện tích điểm khi đặt trong điện môi bằng lực tương tác khi đặt trong không khí thì phải đặt hai điện tích điểm cách nhau 10 cm. Biết trong không khí hai điện tích điểm cách nhau 20 cm. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1. Cho một tụ điện trên vỏ có ghi là 2 uF – 200 V. Hãy tính điện tích mà tụ tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép. (Đơn vị: 410C ) Câu 2. Ở sát mặt Trái Đất, vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m. Hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 5m so với mặt đất là bao nhiêu? (Đơn vị: V) Câu 3. Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương 1,5.10 -2 C , khối lượng m = 4,5.10 -6 g . Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tính vận tốc của hạt khi nó đập vào bản mang điện âm? (Đơn vị: 410/ms ) Câu 4. Hai bản phẳng kim loại đặt song song, cách nhau một khoảng d = 20 cm. Đặt vào hai bản này một hiệu điện thế một chiều U = 1000 V. Một hạt bụi mịn (nồng độ pm 2.5) có điện tích q = 16.10 -19 C bay vào điện trường giữa hai bản phẳng. Hãy xác định phương, chiều và độ lớn của lực điện tác dụng lên hạt bụi đó. (Đơn vị: 1510N ) Câu 5. Tính độ lớn và vẽ hướng của cường độ điện trường do một điện tích điểm 4. 10 -8 C gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong môi trường có hằng số điện môi là 2. (Đơn vị: kV/m) Câu 6. Xác định lực điện tương tác giữa electron và proton của nguyên tử hydrogen. Biết khoảng cách từ electron trong nguyên tử hydrogen đến hạt nhân nguyên tử này là 5.10 -11 m; điện tích của electron và của proton có độ lớn bằng nhau 1,6.10 -19 C. Lấy 2 2 12 0 .10.85,8 mN C (Đơn vị: 8 10N ) --------------------------------HẾT-------------------------------