Content text 17. BÀI tập về ARENE( HYDROCARBON THƠM) - GV.docx
LÝ THUYẾT Câu 1: Viết thức cấu tạo các hiđrocacbon có công thức cấu tạo sau: a. 3-ethyl-1-isopropylbenzene b. 1,2-đibenzyletene c. 2-phenylbutane Hướng dẫn giải: Câu 2: Viết và gọi tên các đồng phân ứng với công thức phân tử C 8 H 10 Hướng dẫn giải: 4 đồng phân hiđrocacbon thơm của C 8 H 10 là: Câu 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C 9 H 12 . Hướng dẫn giải: Các đồng phân hidrocacbon thơm có công thức phân tử là C 9 H 12 . C 9 H 12 : Câu 4: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất lỏng: styrene, phenylacetylene, toluene, bezene. Hướng dẫn giải: styrene toluene bezene phenylacetylene AgNO 3 /NH 3 - - - ↓ màu vàng KMnO 4 Mất màu thuốc tím Không hiện tượng, đun nóng thấy mất màu - Phương trình phản ứng:
C 6 H 5 C≡CH + AgNO 3 + NH 3 → C 6 H 5 C≡CAg + NH 4 NO 3 3C 6 H 5 CH=CH 2 + 2KMnO 4 + 4H 2 O → 3C 6 H 5 -CHOH-CH 2 OH + 2KOH + 2MnO 2 C 6 H 5 CH 3 + 2KMnO 4 → C 6 H 5 COOK + KOH + 2MnO 2 + H 2 O (tº) Câu 5: Từ acetylene viết phương trình hoá học điều chế benzene, toluene, styrene Hướng dẫn giải: Câu 6: Từ toluene viết phương trình hóa học tạo thành: a, Methyl xiclo hexane b, acid m-nitro benzene c, acid p - nitrobenzene Hướng dẫn giải: Câu 7: Viết phương trình phản ứng điều chế polistiren, cao su buna S từ CaC 2 . Hướng dẫn giải: CaC 2 + H 2 O → Ca(OH) 2 + C 2 H 2 2CH≡CH → CH 2 =CH-C≡CH (tº; p) CH 2 =CH-C≡CH + H 2 → CH 2 =CH-CH=CH 2 (tº, p, xt) 3CH≡CH → C 6 H 6 (tº, p, xt) C 6 H 6 + C 2 H 5 Cl → C 6 H 5 C 2 H 5 C 6 H 5 C 2 H 5 → C 6 H 5 C 2 H 3 (tº, xt, p) nC 6 H 5 C 2 H 3 → -(CH(C 6 H 5 )-CH 2 )-n C 6 H 5 C 2 H 3 + CH 2 =CH-CH=CH 2 → -(CH(C 6 H 5 )-CH 2 -)n(-CH 2 -CH=CH-CH 2 -)m
Câu 8: Chưng cất nhựa than đá thu được A. metane và các chất vô cơ B. hidrocacbon thơm, dị vòng thơm và dẫn xuất của chúng. C. các hidrocacbon và một số chất vô cơ D. các hidrocacbon, dẫn xuất hidrocacbon, mộ số chất vô cơ. Hướng dẫn giải: Đáp án B Câu 9: Dầu mỏ là: A. hỗn hợp phức tạp gồm hàng trăm hiđrocacbon thuộc các loại ankan, xicloankan, aren, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các chất hữu cơ chứa oxi, nitơ, lưu huỳnh và vết các chất vô cơ. B. hỗn hợp các dẫn xuất hidrocacbon. C. hỗn hợp gồm các hidrocacbon D. gồm nhiều hidrocacbon và hidrocacbon thơm. Hướng dẫn giải: Đáp án: A Câu 10: Khí thiên nhiên A. Thu được khi nung than đá B. Có trong dầu mỏ C. Khi chế biến dầu mỏ D. Khai thác từ các mỏ khí. Hướng dẫn giải: Đáp án: D Câu 11: Thành phần của khí thiên nhiên và của khí dầu mỏ là: A. Metane B. Alkane và alkene C. Dẫn xuất hidrocacbon D. Các chất vô cơ. Hướng dẫn giải: Đáp án: A Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thành phần hóa học dầu mỏ gồm nhiều hidrocacbon. B. Khí thiên nhiên và khí dầu mỏ chủ yếu là khí metane. C. Thành phần khí thiên nhiên và dầu mỏ gần giống nhau. D. Khí dầu mỏ chứa nhiều metane hơn khí thiên nhiên. Hướng dẫn giải: Đáp án: D Câu 13: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại hiđrocacbon thơm? A. 66CH. B. 612CH. C. 652CHNH. D. 652CHNO. Câu 14: Hợp chất làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO 4 ) khi đun nóng là A. benzene. B. toluene. C. nitrobenzene. D. bromobenzene. Câu 15: Công thức chung của hiđrocacbon thơm có một vòng benzene trong phân tử là A. n2nCHn2. B. n2n2CHn2. C. n2n4CHn3. D. n2n6CHn6. Câu 16: Chất vừa phản ứng với dung dịch brom vừa phản ứng với dung dịch kali pemanganat là A. xylene. B. toluene. C. styrene. D. etylbenzene. Câu 17: Có ba chất hữu cơ: xylene, styrene và benzene. Để phân biệt các chất trên dùng thuốc thử là A. quỳ tím. B. 4KMnO. C. 24HSO. D. nước bromine.