PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 12 bài tập ĐS - C6-BAI TAP ON CHUONG 6.docx

▶BÀI . ÔN TẬP CHƯƠNG 6 ☀. Đề kiểm tra rèn luyện ⬩Đề ❶: Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho hai biến cố A và B là hai biến cố độc lập, với 0,4PA và 0,7PB . a) 0,6PA . b) 0,7PAB . c) 0,4PAB . d) 0,6PBA . Câu 2: Một hộp có 10 bi xanh và 8 bi đen, các viên bi đều có cùng hình dáng, kích thước và khối lượng. Bạn Nam lấy ngẫu nhiên một viên trong hộp, không trả lại. Sau đó Bạn Lan lấy ngẫu nhiên một trong 17 viên bi còn lại. Gọi A là biến cố bạn Nam lấy được một viên bi xanh và B là biến cố bạn Lan lấy được một viên bi đen. a) 10nA . b) 5 9PA c) 4 9PBA . d) .0,8PAB . Câu 3: Một cửa hàng bán hai loại bóng đèn, trong đó có 65% bóng đèn là màu trắng và 35% bóng đèn là màu đỏ, các bóng đèn có kích thước như nhau. Các bóng đèn màu trắng có tỉ lệ hỏng là 2% và các bóng đèn màu xanh có tỉ lệ hỏng là 3% . Một khách hàng chọn mua ngẫu nhiên 1 bóng đèn từ cửa hàng đó. Xét các biến cố: :A “Khách hàng chọn được bóng màu trắng”; :B “Khách hàng chọn được bóng không hỏng”; Khi đó:

Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho hai biến cố A và B là hai biến cố độc lập, với 0,4PA và 0,7PB . a) 0,6PA . b) 0,7PAB . c) 0,4PAB . d) 0,6PBA . Lời giải a) Đ Vì 0,4PA nên 110,40,6PAPA . b) S Vì A và B độc lập nên A và B độc lập. Do đó, 110,60,40,7PABPAPA . c) Đ Vì A và B độc lập nên B và A độc lập. Do đó, 0,4PABPA . d) S Vì A và B độc lập nên B và A độc lập. Do đó, 0,70,6.PBAPB Câu 2: Một hộp có 10 bi xanh và 8 bi đen, các viên bi đều có cùng hình dáng, kích thước và khối lượng. Bạn Nam lấy ngẫu nhiên một viên trong hộp, không trả lại. Sau đó Bạn Lan lấy ngẫu nhiên một trong 17 viên bi còn lại. Gọi A là biến cố bạn Nam lấy được một viên bi xanh và B là biến cố bạn Lan lấy được một viên bi đen. a) 10nA . b) 5 9PA c) 4 9PBA . d) .0,8PAB . Lời giải Giải chi tiết( giải thích)
a) Đ Vì hộp có 10 bi xanh nên số phần tử của biến cố A là 10nA . b) Đ Vì bạn Nam lấy ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp chứa 10 bi xanh và 8 bi đen nên 18n Do đó,   105 189 nA PA n  . c) S Nếu A xảy ra tức là bạn Nam lấy được bi xanh thì trong hộp có 17 viên bi với 8 bi đen Do đó, 84 179PBA . d) S Áp dụng công thức nhân xác suất, ta có: 5840...0,30,8. 917153PABPAPBA Câu 3: Một cửa hàng bán hai loại bóng đèn, trong đó có 65% bóng đèn là màu trắng và 35% bóng đèn là màu đỏ, các bóng đèn có kích thước như nhau. Các bóng đèn màu trắng có tỉ lệ hỏng là 2% và các bóng đèn màu xanh có tỉ lệ hỏng là 3% . Một khách hàng chọn mua ngẫu nhiên 1 bóng đèn từ cửa hàng đó. Xét các biến cố: :A “Khách hàng chọn được bóng màu trắng”; :B “Khách hàng chọn được bóng không hỏng”; Khi đó: a) 0,65PA . b) |0,02PBA . c) |0,3PBA . d) 0,9765PB . Lời giải a) S Ta có 0,65PA nên 0,35PA . b) S Vì các bóng đèn màu trắng có tỉ lệ hỏng là 2% nên |0,02PBA , suy ra |1|10,020,98PBAPBA . c) S Vì các bóng đèn màu xanh có tỉ lệ hỏng là 3% nên |0,03PBA , suy ra |1|10,030,97PBAPBA . d) Đ Theo công thức xác suất toàn phần ta có:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.