PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 1. CHUYÊN ĐỀ 15. BASE - LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CƠ BẢN.docx

CHỦ ĐỀ 15. BASE – THANG pH A. LÝ THUYẾT I. KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI – TÊN GỌI 1. Khái niệm: - Phân tử base gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hydroxide (- OH). Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH - VD : NaOH, Ca(OH) 2 , Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 ... 2. Công thức hoá học: - Công thức chung: M(OH) n 3. Phân loại: - 2 loại: - Base tan trong nước : NaOH, KOH, LiOH, Ba(OH) 2 , Ca(OH) 2 . (là Base của các kim loại tan được trong nước ở điều kiện thường như: Li, Na, K, Ba, Ca… - Base không tan trong nước: Cu(OH) 2 , Mg(OH) 2 ...(có thể coi là các base của kim loại khác các kim loại trên như Fe, Al, Zn….). Fe(OH) 3 Mg(OH) 2 Cu(OH) 2 Fe(OH) 2 Hình. Một số base không tan trong nước 4. Tên gọi: Tên base = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + hydroxide. Bảng. Tên gọi và công thức của một số base thông dụng Tên gọi Công thức hóa học Potassium hydroxide KOH Sodium hydroxide NaOH Calcium hydroxide Ca(OH) 2 Barium hydroxide Ba(OH) 2 Copper (II) hydroxide Cu(OH) 2 Iron (III) hydroxide Fe(OH) 3 Aluminium hydroxide Al(OH) 3 II. TINH CHẤT HÓA HỌC CỦA BASE 1. Tác dụng với chất chỉ thị màu.
- Dung dịch base làm quỳ tím đổi thành màu xanh. - Dung dịch base làm phenolphtalein không màu đổi sang màu đỏ. 2. Dung dịch base + oxide acid → muối + nước. Thí dụ: 2NaOH + SO 2  → Na 2 SO 3  + H 2 O             3Ca(OH) 2  + P 2 O 5  → Ca 3 (PO 4 ) 2 ↓ + 3H 2 O 3. Base (tan và không tan) + acid  → muối + nước. Thí dụ: KOH + HCl → KCl + H 2 O             Cu(OH) 2  + 2HNO 3  → Cu(NO 3 ) 2  + H 2 O 4. Dung dịch base tác dụng với nhiều dung dịch muối → muối mới + base mới. Thí dụ: 2NaOH + CuSO 4  → Na 2 SO 4  + Cu(OH) 2 ↓ 3KOH + AlCl 3  3KCl + Al(OH) 3  KOH + NH 4 Cl  KCl + NH 3  + H 2 O 5. Base không tan bị nhiệt phân hủy thành oxide base và nước. Thí dụ: Cu(OH) 2   ot CuO + H 2 O             2Fe(OH) 3   ot Fe 2 O 3  + 3H 2 O  NaOH ot Không xảy ra. * Chú ý: Các dung dịch base tan khi cô cạn sẽ kết tinh tạo ra chất rắn base tương ứng. 6. Dung dịch Base tác dụng với Kim loại và oxit kim loại, Base của kim loại lưỡng tính: + Kim loại: Al, Zn. + Oxide lưỡng tính: Al 2 O 3 , ZnO. + Base lưỡng tính: Al(OH) 3 , Zn(OH) 2 - Dung dịch base tác dụng với kim loại lưỡng tính tạo ra muối và giải phóng khí H 2 222 222 22223 2   AlNaOHHONaAlOH ZnNaOHNaZnOH - Dung dịch Base tác dụng với oxide lưỡng tính tạo ra muối và nước. 2322 222 22 2   AlONaOHNaAlOHO ZnONaOHNaZnOHO - Dung dịch base tác dụng với Base của kim loại lưỡng tính tạo ra muối và nước
322 2222 ()2 ()22   AlOHNaOHNaAlOHO ZnOHNaOHNaZnOHO B. BÀI TẬP VẬN DỤNG I. TỰ LUẬN Bài 1: Hãy hoàn thành bảng sau: Tên base CTHH Thành phần Hoá trị của kim loại. Nguyên tử K.Loại. Số nhóm OH Tan Không tan Sodium hydroxide. Potassium hydroxide. Calcium hydroxide. Iron (III) hydroxide. Aluminium hydroxide Magnesium hydroxide Barium hydroxide Iron (II) hydroxide Copper (II) hydroxide Bài 2: Có những base sau: Cu(OH) 2 , NaOH, Ba(OH) 2 . Hãy cho biết những base nào a. tác dụng được với HCl. b. Bị nhiệt phân hủy. c. Tác dụng với CO 2 và SO 2 . d. Đổi màu quỳ tím thành màu xanh. - Viết các phương trình hóa học xảy ra. Bài 3: Từ những chất có sẵn là Na, Na 2 O, Ca, BaO, K 2 O và H 2 O. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các dung dịch Base. Gọi tên các base đó. Bài 4: Có 3 lọ đựng các dung dịch không màu mất nhãn gồm H 2 O, H 2 SO 4 , KOH. Bằng phương pháp hóa học em hãy trình bày cách nhận ra 3 lọ hóa chất trên. Bài 5: Chọn chất thích hợp hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. ……. o t  Fe 2 O 3 + H 2 O b. H 2 SO 4 + …….  Na 2 SO 4 + H 2 O c. H 2 SO 4 + ……….  ZnSO 4 + H 2 O d. ……… + HCl o t  NaCl + H 2 O e. ……… + CO 2 o t  Na 2 CO 3 + H 2 O Bài 6: Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi sau a. b.
NaNaOHH2FeFe2(SO4)3 Al(OH)3NaAlO2 (1)(3)(2)(4) (5) (6) Bài 7: Dẫn từ từ 1,7353 lít khí CO2 (đkc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm thu được là Na2CO3. a. Chất nào dư, tính giá trị của chất dư? b. Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng. Bài 8. Cho 3,7185 lít khí CO 2 (đkc) tác dụng với lượng dư dung dịch nước vôi trong, sau phản ứng thu được m gam kết tủa CaCO 3 và nước. a) Viết phương trình hóa học xảy ra xảy ra. b) Tính m. a) CO 2 + Ca(OH) 2  CaCO 3 + H 2 O b) m = 15 gam. Bài 9. Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam muối clorua. a) Viết các phương trình hóa học xảy ra. b) Tính khối lượng của mỗi hydroxide ban đầu. a) NaOH + HCl  NaCl + H 2 O KOH + HCl  KCl + H 2 O b) m NaOH = 0,8 gam; m KOH = 2,479 gam. Bài 10. a) Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học khi cho từ từ dung dịch H 2 SO 4 loãng vào dung dịch KOH (có nhỏ 1 – 2 giọt phenolphthalein). b) Người ta thường dùng hoá chất có tính acid để tẩy rửa máy móc, thiết bị đã dính dầu mỡ nên nước thải thường có tính acid cao. Nếu không làm sạch nước thải thì dễ gây hại cho môi trường. Theo em, với nước thải công nghiệp nói trên, người ta thường dùng hoá chất gì để xử lí? b) Với nước thải công nghiệp nói trên người ta dùng dung dịch kiềm để xử lí. Dung dịch kiềm hay được sử dụng là nước vôi trong (Ca(OH) 2 ). a) – Hiện tượng: Trước phản ứng dung dịch có màu hồng; sau phản ứng dung dịch không màu. – Phương trình hoá học: 2KOH + H 2 SO 4    K 2 SO 4  + 2H 2 O b) Với nước thải công nghiệp nói trên người ta dùng dung dịch kiềm để xử lí. Dung dịch kiềm hay được sử dụng là nước vôi trong (Ca(OH) 2 ). Bài 11. Mô tả các hiện tượng xảy ra khi: a) Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH, sau đó thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư. b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm dựng dung dịch HCl có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.