Content text BÀI 5 KHÚC XẠ ÁNH SÁNG-GV.docx
�� Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng gãy khúc (lệch phương) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách của hai môi trường trong suốt khác nhau. KÍ HIỆU TÊN GỌI SI tia tới S’I tia phản xạ I điểm tới NIN’ pháp tuyến với mặt phân cách tại I (vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt) IR tia khúc xạ iSIN góc tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) rRIN' góc khúc xạ (tạo bởi tia khúc xạ và pháp tuyến) i'S'IN góc phản xạ (tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến và luôn luôn bằng góc tới) �� Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. �� Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên pháp tuyến tại điểm tới. BÀI 4 KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG S S' R N N' I i i' r n 1 n 2 II NỘI DUNG ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
�� Đối với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới và sin của góc khúc xạ luôn là một hằng số. �� Khi đó sini = const sinr \ ❶ Chiết suất tỷ đối: �� Chiết suất tỷ đối của môi trường (2) so với môi trường (1) là tỷ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường (2) so với môi trường (1). 2 2112 1 nsini = nnsininsinr sinrn �� Nếu n 21 > 1 thì r < i. Tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1) (tức là n 2 > n 1 ). S S' R N N' I i i' r n 1 n 2 �� Nếu n 21 > 1 thì r > i. Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường (2) chiết quang kém hơn môi trường (1) (tức là n 2 < n 1 ). S S' R N N' I i i' r n 1 n 2 ❷ Chiết suất tuyệt đối của một môi trường: �� Chiết suất tuyệt đối của một môi trường (gọi tắt là chiết suất) là độ giảm vận tốc của ánh sáng trong môi trường đó so với môi trường chân không. �� Ta có c n v với c tốc độ ánh sáng trong không khí. �� Trong đó: + v là tốc độ ánh sáng trong môi trường đang xét. + 8 c = 3.10 m/s là tốc độ ánh sáng trong không khí. III CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG
�� Hệ quả: + Chiết suất của không khí hay chân không là kkcknn1 và là nhỏ nhất trong tất cả các môi trường. + Chiết suất n của các môi trường khác đều lớn hơn 1. ❶ Hiện tượng phản xạ ánh sáng: �� Khi ánh sáng truyền tới gặp mặt phân cách của hai môi trường thì nó sẽ bị phản xạ ngược trở lại với cùng góc tới. Khi đó i = i' ❷ Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng: �� Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó. �� Từ tính thuận nghịch ta suy ra 12 21 1 n n ❸ Một số khái niệm và lưu ý cần thiết khi làm bài: a. Nguồn sáng (vật sáng): + Là vật phát ra ánh sáng chia làm hai loại: Nguồn trực tiếp: đèn, Mặt Trời .... Nguồn gián tiếp: nhận ánh sáng và phản lại vào mắt ta. b. Khi nào mắt ta nhìn thấy vật? + Khi có ánh sáng từ vật trực tiếp đến mắt hoặc tia khúc xạ đi vào mắt ta. c. Khi nào mắt nhìn vật, khi nào mắt nhìn ảnh? + Nếu giữa mắt và vật chung một môi trường, có tia sáng trực tiếp từ vật đến mắt thì mắt nhìn vật. + Nếu giữa mắt và vật tồn tại hơn một môi trường thì khi đó mắt chỉ nhìn ảnh của vật. d. Cách dựng ảnh của một vật: + Muốn vẽ ảnh của một điểm ta vẽ hai tia: Một tia vuông góc với mặt phân cách thì truyền thẳng và một tia tới có góc bất kì, giao của hai tia khúc xạ là ảnh của vật. + Ảnh thật khi các tia khúc xạ trực tiếp cắt nhau, ảnh ảo khi các tia khúc xạ không trực tiếp cắt nhau, khi đó vẽ bằng nét đứt. e. Góc lệch D: IV KIẾN THỨC BỔ SUNG I i i ’
+ Là góc tạo bởi phương tia tới và tia khúc xạ. Dir + Nếu mặt phân cách hai môi trường là hình cầu thì pháp tuyến là đường thẳng nối điểm tới và tâm cầu. BÀI TẬP TỰ LUẬN ĐỊNH TÍNH Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? Phát biểu nào sai? a. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng chỉ xảy ra tại mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. b. Có thể nói mặt phẳng tạo bởi tia tới và tia khúc xạ cũng là mặt phẳng tới. c. Góc tới là góc tạo bởi tia tới và mặt phân cách. d. Góc khúc xạ là góc tạo bởi tia khúc xạ và tia tới. e.Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới. f. Khi tia sáng chiếu xiên góc từ không khí vào nước thì góc tới bao giờ cũng lớn hơn góc khúc xạ. g. Khi góc tới bằng 0 thì góc khúc xạ cũng bằng 0 . h.Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng. i. Góc khúc xạ tăng tỉ lệ thuận với góc tới. j. Khi tia sáng chiếu vuông góc vào mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt thì nó sẽ truyền thẳng. Hướng dẫn giải a. Phát biểu này đúng. b. Phát biểu này đúng. c. Phát biểu này sai. Góc tới là góc tạo bởi tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. d. Phát biểu này sai. Góc khúc xạ là góc tạo bởi tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. e. Phát biểu này sai. Khi chiếu xiên góc tia sáng từ không khí vào nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi chiếu xiên góc tia sáng từ nước ra không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. f. Phát biểu này đúng. g. Phát biểu này đúng. h. Phát biểu này đúng. i. Phát biểu này sai. Khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng nhưng không phải tỉ lệ thuận. j. Phát biểu này đúng. Câu 2: Nối các ý ở cột A vào cột B sao cho phù hợp: Cột A Cột B a. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau thì 1. góc khúc xạ lớn hơn góc tới. b. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì 2. bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ. Độ lớn