Content text 31. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - THPT Hiệp Hòa - Bắc Giang.docx
Câu 2: Để xác định nhiệt dung riêng của nước, có thể tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình bên dưới. a) Oát kế dùng để đo thời gian nước sôi. b) Nhiệt lượng kế ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài. c) Biến áp nguồn có nhiệm vụ cung cấp cho mạch một hiệu điện thế. d) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở lớn hơn nhiệt lượng mà nước thu vào. Câu 3: Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B . Đồ thị áp suất theo thể tích được biểu diễn như hình vẽ: a) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hypebol AB . b) Thể tích khí ở trạng thái B là 1,12 lít. c) Khi thể tích của khối khí là 1,4 lít thì áp suất là 1,5 atm . d) Số mol của khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 0,1 mol . Câu 4: Cho 10 g khí lí tưởng nhận công để biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như đồ thị hình bên. Biết nhiệt độ trạng thái 1 là 300 K . Biết nhiệt dung riêng dẳng áp của khí là pc909 (J/kg.K). a) Nhiệt độ của chất khí tại trạng thái (2) là 180C . b) Chất khí nhận một công có giá trị 400 J . c) Nội năng của khí tăng thêm một lượng 690,8 J. d) Chất khí truyền ra môi trường bên ngoài một nhiệt lượng 1090,8 J. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 dến câu 6. Câu 1: Một quả cầu bằng sắt có khối lượng m được nung nóng đến nhiệt độ Ct . Nếu thả quả cầu đó vào một bình cách nhiệt thứ nhất chứa 5 kg nước ở nhiệt độ 0C thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 4,2C . Nếu thả quả cầu đó vào bình cách nhiệt thứ hai chứa 4 kg nước ở nhiệt độ 25C thì nhiệt độ cân bằng của hệ là 28,9C . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi truờng xung quanh. Biết nhiệt dung riêng của sắt và nước lần lượt là 460 J/kg .K và 4200 J/kg .K. Khối lượng m của quả cầu là bao nhiêu kilogam? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị) Câu 2: Trong một bình thành mỏng thẳng đứng diện tích đáy 2S100 cm chứa nước và nước đá ở nhiệt độ 1t0C , khối lượng nước gấp 10 lần khối lượng nước đá. Một thiết bị bằng thép được đốt nóng tới 2t80C rồi nhúng ngập trong nước, ngay sau đó mức nước trong bình dâng lên cao thêm h3 cm . Biết rằng khi trạng thái cân bằng nhiệt được thiết lập trong bình nhiệt độ của nó là 5Ct . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg . K, của thép là 500 J/kg .K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 330 kJ/kg , khối lượng riêng của thép là 37700 kg/m . Khối lượng của nước lúc đầu trong bình bằng bao nhiêu kg (làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân). Câu 3: Một bợm tay có chiều cao h50 cm , tiết diện đáy 2S4 cm . Người ta dùng bơm này để đưa không khí vào trong săm xe đạp (săm xe chưa có không khí). Biết thời gian mỗi lần bơm hết 2,5 s và áp suất bằng áp suất khí quyển bằng 5210 N/m ; trong khi bơm xem như nhiệt độ của không khí không đổi. Để đưa vào săm 6 lít khí có áp suất 525.10 N/m thì cần thời gian bao nhiêu giây(s). Câu 4: Số phân tử có trong 50 g nước tinh khiết là 24X.10 phân tử. Tìm X , viết kết quả gồm ba chữ số khác không. Câu 5: Một lượng khí xác định luôn có áp suất không đổi, ở 27,0C có thể tích 5,00 lít. Khi giảm nhiệt độ, thì thể tích khí giảm còn 4,50 lít. Nhiệt độ của khí giảm bao nhiêu C ? Câu 6: Một lượng khí có khối lượng 24 g có thể tích 10 lít ở nhiệt độ 7C . Sau khi được đun nóng đẳng áp thì khối lượng riêng của khí là 1,2 g/ lít. Nhiệt độ của lượng khí sau khi được đun nóng là bao độ C .