Content text CHUYÊN ĐỀ 3. HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC (File HS).docx
CHUYÊN ĐỀ 3. HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Công thức hóa học (CTHH) ♦ Khái niệm: Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học. ♦ Cách viết công thức hóa học + Công thức hóa học của đơn chất: gồm kí hiệu của một nguyên tố kèm chỉ số: A x (nếu x = 1 thì không phải viết). VD: Cu, Mg, C, S, O 2 , N 2 , Cl 2 , O 3 , … + Công thức hóa học của hợp chất: gồm kí hiệu các nguyên tố tạo nên hợp chất kèm chỉ số. VD: Hợp chất 2 nguyên tố có dạng A x B y : H 2 O, CO 2 , Al 2 O 3 , … Hợp chất 3 nguyên tố có dạng A x B y C z : HNO 3 , H 2 SO 4 , CaCO 3 , … ♦ Ý nghĩa của công thức hóa học Công thức hóa học cho biết: - Các nguyên tố hóa học tạo nên chất. - Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất. - Khối lượng phân tử của chất. ♦ Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất - Phần trăm khối lượng của nguyên tố A trong hợp chất A x B y : AA A hîpchÊtAB mx.M %m.100%.100% Mx.My.M (M: KLNT, KLPT) - Tổng phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất luôn bằng 100%. II. Hóa trị ♦ Khái niệm: Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. - Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử nguyên tố khác. - Qui ước: Hóa trị của H là I, của O là II. - Nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì có hóa trị bấy nhiêu. ♦ Qui tắc hóa trị Nội dung: Trong công thức hóa học, tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. ab xyAB a.x = b.y (a, b là hóa trị của A, B) hay xb ya . Hệ quả: Đổi chéo hóa trị ⇒ chỉ số (rút gọn nếu có) Kim loại Phi kim Nhóm nguyên tử Hóa trị I Na, K, Ag H, F, Cl, Br, I OH, NO 3 , NH 4 , HCO 3 Hóa trị II Mg, Ca, Ba, Zn, … O CO 3 , SO 3 , SO 4 , HPO 4 Hóa trị III Al, Au PO 4 Nhiều hóa trị Fe (II, III); Cu (I, II) C (II, IV), S (II, IV, VI); N (I, II, III, IV, V)