Content text 30 câu ôn phần Toán - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 9 (Bản word có giải).doc
Trang 1 30 câu ôn phần Toán - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 9 (Bản word có giải) TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU Câu 41 (VD): Tìm điều kiện của m để đồ thị hàm số 42:1mCyxmxm cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt. A. 1m B. 1 2 m m C. 1m D. 2m Câu 42 (NB): Gọi 12,zz là hai nghiệm phức của phương trình 26130zz trong đó 1z là số phức có phần ảo âm. Tìm số phức 122.zz A. 92.i B. 92.i C. 92.i D. 92.i Câu 43 (TH): Cho đa diện ABCDEF có ,,ADBECF đôi một song song, ,5ADABCADBECF và 10. ABCS Thể tích đa diện ABCDEF bằng: A. 50 B. 15 2 C. 50 3 D. 15 4 Câu 44 (TH): Trong hệ tọa độ Oxyz , cho điểm 2;1;1I và mặt phẳng :2230Pxyz . Viết phương trình mặt cầu S có tâm I và tiếp xúc với mặt phẳng P A. 222:42230Sxyzxyz B. 222:230Sxyzxyz C. 222:42210Sxyzxyz D. 222:210Sxyzxyz Câu 45 (TH): Cho tích phân 3 011 xIdx x và 1tx . Mệnh đề nào dưới đây sai? A. 2 3 2 1 2 3 t It B. 22 1 22 Ixxdx C. 32 0 22 Ittdt D. 22 1 22 Ittdx Câu 46 (VD): Đội thanh niên tình nguyện của một trường THPT có 13 học sinh gồm 4 học sinh khối 10, 4 học sinh khối 11, 5 học sinh khối 12. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh đi tình nguyện, hãy tính xác suất để 4 học sinh đó chọn có đủ 3 khối. A. 81 . 143 B. 406 . 715 C. 80 . 143 D. 160 . 143 Câu 47 (VD): Chị Hân hàng tháng gửi vào ngân hàng 1.500.000 đồng, với lãi suất 0,8% một tháng. Sau 1 năm chị Hân rút cả vốn lẫn lãi về mua vàng thì số chỉ vàng mua được ít nhất là bao nhiêu? Biết giá vàng tại thời điểm mua là 3.648.000 đồng/chỉ. A. 5 chỉ B. 4 chỉ C. 3 chỉ D. 6 chỉ. Câu 48 (TH): Số nghiệm của phương trình 2 5.28 log3 22 x xx là A. 3 B. 1 C. 2 D. 0 Câu 49 (VD): Trên bảng ghi một số số tự nhiên liên tiếp. Đúng 52% trong chúng là số chẵn. Hỏi có bao nhiêu số lẻ được ghi trên bảng? A. 12 số B. 13 số C. 14 số D. 15 số Câu 50 (VD): Bác Mai mua 2 kg cam, 2 kg quýt và 1 kg táo hết 108.000 đồng. Cô Loan mua 3 kg cam, 1 kg quýt và 2 kg táo hết 121.000 đồng. Chị Hà mua 2 kg cam, 3 kg quýt và 1 kg táo hết 133.000 đồng. Hỏi chị Trang mua 1 kg cam, 4 kg quýt và 2 kg táo thì hết bao nhiêu tiền, biết số tiền mỗi loại trái cây không đổi. A. 141.000đ. B. 137.000đ C. 121.000đ. D. 156.000đ. Câu 51 (TH): Phát biểu mệnh đề PQ bằng hai cách và và xét tính đúng sai của nó
Trang 2 P: "Tứ giác ABCD là hình thoi" và Q:" Tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" A. Ta có mệnh đề PQ đúng và được phát biểu bằng hai cách như sau: "Tứ giác ABCD là hình thoi khi tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" B. Ta có mệnh đề PQ đúng và được phát biểu bằng hai cách như sau: "Tứ giác ABCD là hình thoi khi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" C. Ta có mệnh đề PQ sai và được phát biểu bằng hai cách như sau: "Tứ giác ABCD là hình thoi khi tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" D. Ta có mệnh đề PQ sai và được phát biểu bằng hai cách như sau: "Tứ giác ABCD là hình thoi khi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 52 đến 54 Ba cô gái là Mùi, Tâm, Lan nói chuyện về tuổi của họ như sau: + Tâm: Tôi 22 tuổi. Tôi ít hơn Lan 2 tuổi và nhiều hơn Mùi 1 tuổi. + Lan: Tôi không trẻ nhất. Tôi và Mùi chênh nhau 3 tuổi. Mùi 25 tuổi. + Mùi: Tôi trẻ hơn Tâm. Tâm 23 tuổi. Lan nhiều hơn Tâm 3 tuổi. Thực ra mỗi cô gái chỉ nói đúng 2 ý, còn 1 ý sai. Câu 52 (VD): Tâm bao nhiêu tuổi? A. 21 B. 22 C. 23 D. 24 Câu 53 (VD): Mùi bao nhiêu tuổi? A. 21 B. 22 C. 23 D. 24 Câu 54 (TH): Lan bao nhiêu tuổi? A. 21 B. 22 C. 23 D. 25 Câu 55 (VD): Gia đình Hoa có 5 người: ông nội, bố, mẹ, Hoa và em Kiên. Sáng chủ nhật cả nhà đi xem xiếc nhưng chỉ mua được 2 vé. Mọi người trong gia đình đề xuất 5 ý kiến: 1. Hoa và Kiên đi. 2. Bố và mẹ đi. 3. Ông và bố đi. 4. Mẹ và Kiên đi. 5. Kiên và bố đi. Cuối cùng mọi người đồng ý với ý kiến của Hoa vì theo đề nghị đó thì mỗi đề nghị của 4 người còn lại trong gia đình đều được thỏa mãn 1 phần. Bạn hãy cho biết ai đã được đi xem xiếc. A. Kiên và bố B. Bố và mẹ C. Mẹ và Kiên D. Hoa và Kiên Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 56 đến 60 Ba cặp vợ chồng trẻ tổ chức bữa cơm tối thân mật. Khi bữa tiệc đã trở nên vui nhộn, nói về tuổi tác của nhau, họ có những nhận xét như sau: (1) An: Người chồng nào cũng hơn vợ mình 5 tuổi. (2) Lan: Tôi xin tiết lộ điều bí mật: Tôi là cô vợ trẻ nhất ở đây đấy.
Trang 3 (3) Tuấn: Tuổi tôi và Nguyệt cộng lại là 52. (4) Minh: Tuổi của cả 6 chúng tôi cộng lại là 151. (5) Nguyệt: Tuổi tôi và Minh cộng lại là 48. Cô chủ nhà Thu Hương không tham gia câu chuyện vì còn bận với những món tiếp thêm. Tuy vậy, chỉ qua những nhận xét trên ta cũng có thể xác định được tuổi của từng người, hơn nữa còn biết ai là vợ, là chồng của ai. Câu 56 (VD): Cặp vợ chồng nào không đúng trong các cặp vợ chồng sau: A. Nguyệt – An B. Lan – Minh C. Lan – Tuấn D. Hương – Tuấn Câu 57 (TH): Tổng số tuổi của ba người chồng là: A. 83 B. 68 C. 81 D. 70 Câu 58 (VD): Minh bao nhiêu tuổi? A. 25 B. 27 C. 28 D. 26 Câu 59 (VD): Tuổi của An là: A. 25 B. 27 C. 28 D. 26 Câu 60 (TH): Hương hơn Nguyệt bao nhiêu tuổi? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi 61 và 62: Câu 61 (NB): So với cùng kì năm 2018, chỉ số sản xuất và phân phối điện chiếm bao nhiêu phần trăm? A. 102,5% B. 110,6% C. 110,2% D. 107,4% Câu 62 (TH): Dựa vào dữ liệu đã cho, hãy cho biết ngành công nghiệp nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong 8 tháng đầu năm 2019? A. Khai khoáng B. Chế biến, chế tạo C. Sản xuất và phân phối điện D. Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 63 đến 65:
Trang 4 Câu 63 (TH): Giả sử sản phẩm mặt hàng may mặc năm 2018 đạt 54 triệu USD chiếm 90% tổng hàng dệt may. Tính trị giá tổng hàng dệt may của năm đó. A. 58 triệu USD B. 59 triệu USD C. 60 triệu USD D. 60,2 triệu USD Câu 64: Tỷ trọng sản phẩm nguyên phụ liệu dệt, may nhiều hơn tỷ trọng sản phẩm vải mành, vải kỹ thuật khác trên KNXK là bao nhiêu phần trăm? A. 1,7% B. 1,5% C. 2,7% D. 1,6% Câu 65 (VD): Sản phẩm xơ, sợi dệt các loại chiếm bao nhiêu phần trăm so với sản phẩm hàng may mặc? A. 11,12% B. 13,2% C. 84,22% D. 12,5% Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi 66 và 67: Cho biểu đồ: Lý do mua và sử dụng nhãn hàng riêng của người tiêu dùng Câu 66 (NB): Đa số người tiêu dùng mua và sử dụng nhãn hàng riêng vì? A. Giá rẻ hơn B. Sản phẩm có chất lượng C. Nhân viên bán hàng giới thiệu D. Muốn dùng thử Câu 67 (TH): Trong các lý do mua hàng sau, lý do nào chiếm tỷ lệ cao nhất? A. Quảng cáo rộng rãi B. Nhân viên bán hàng giới thiệu C. Vị trí trưng bày hợp lý D. Nhiều người sử dụng nên sử dụng theo Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 68 đến 70: