Content text 172. Sở Vĩnh Phúc.pdf
ĐỀ VẬT LÝ SỞ VĨNH PHÚC 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trong hệ đơn vị SI, 1 Weber (Wb) được định nghĩa bằng A. 1 T 1 m . B. 2 1 T 1 m . C. 2 1 T.1 m . D. 1 T. 1 m . Câu 2: Người ta cung cấp cho 2 kg rượu một nhiệt lượng 175 kJ thì nhiệt độ của rượu tăng thêm bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500 J / kg.K. A. Tăng thêm 40 C . B. Tăng thêm 0,035 C . C. Tăng thêm 25 C . D. Tăng thêm 35 C . Câu 3: Đại lượng nào sau đây không phải là thông số trạng thái của lượng khí? A. nhiệt độ. B. áp suất. C. khối lượng. D. thể tích. Câu 4: Hạt nhân A Z X có khối lượng m , khối lượng các hạt proton và neutron tương ứng là m , mp n . Độ hụt khối của hạt nhân A Z Xla là: A. ( ) = − − m A Z m Zm n p . B. ( ) = − − − m m A Z m Zm n p . C. = − − m Zm A Z m ( ) . D. ( ) = − + − m A Z m Zm m n p . Câu 5: Một người kéo một xô vữa khối lượng 4 kg lên độ cao 6 m , lấy 2 g 10 m / s = . Công tối thiểu mà người đó cần thực hiện bằng A. 120 J . B. 240 J . C. 1,2 J. D. 2,4 J. Câu 6: Một khung dây dẫn phẳng, dẹt có 200 vòng, mỗi vòng có diện tích 2 600 cm . Khung dây quay đều quanh trục nằm trong mặt phẳng khung dây với tốc độ 50 vòng/s trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 2 4,5 10 T − . Suất điện động cực đại xuất hiện trong khung dây gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 120 V . B. 169,6 V . C. 129,5 V. D. 189,6 V . Câu 7: Bốn đoạn dây dẫn a,b,c,d có cùng chiều dài được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B nhu hình vẽ. Dòng điện chạy qua các đoạn dây có cùng cường độ I . Lực từ do từ trường đều tác dụng lên đoạn dây dẫn nào là lớn nhất? A. Đoạn c. B. Đoạn d. C. Đoạn a. D. Đoạn b. Câu 8: Người ta cung cấp một nhiệt lượng 5 J cho chất khí đựng trong một xi lanh đặt nằm ngang thì thấy nội năng của khí tăng 2 J . Công khí đã thực hiện có độ lớn bằng A. 2,5 J. B. 10 J . C. 3 J . D. 7 J . Câu 9: So với hạt nhân vàng 197 79 Au thì hạt nhân bạc 107 47 Ag có A. ít hơn 58 neutron. B. it hơn 32 neutron. C. ít hơn 32 nucleon. D. ít hon 90 proton. Câu 10: Hình bên là tế bào cơ thể mực ống khi đang nghi ngơi, không kích thích. Người ta sử dụng một máy đo điện thế (điện kế) cực nhạy để đo điện thế nghi của tế bào thần kinh. Đặt điện cực thứ nhất của máy lên mặt ngoài của màng tế bào, còn điện cực thứ hai thì đâm xuyên qua màng tế bào đến tiếp xúc với tế bào chất. Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương, hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 70 mV . Màng tế bào dày 8 nm . Cường độ điện trường bên trong màng tế bào bằng: A. 6 8,75.10 V / m. B. 8750 V / m . C. 8 8,75.10 V / m . D. 8,75 V / m. Câu 11: Người ta coi nhiệt độ là đại lượng đặc trưng cho động năng trung bình của chuyển động nhiệt của phân tử khí. Động năng trung bình của phân tử khí càng lớn thì A. nhiệt độ của khí càng cao. B. nhiệt độ của khí càng thấp. C. thể tích của khí càng nhỏ. D. thể tích của khí càng lớn. Câu 12: Nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37 C . Trong thang nhiệt giai Kelvin, nhiệt độ cơ thể người bình thường là
d) Sau khi dùng liều 48 giờ, lượng 131 53 I đã lắng đọng tại tuyến giáp có độ phóng xạ xấp xỉ là 6 6,91 10 Bq . Câu 2: Một máy phát điện xoay chiều đơn giản như hình bên. Khung dây có 2000 vòng, tiết diện mỗi vòng dây là 2 200 cm . Khung dây nằm trong từ trường đều của nam châm có cảm ứng từ B . Khi khung dây quay đều với tốc độ 1800 vòng/phút quanh trục của nó thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động có giá trị cực đại là 110 2 V . a) Máy phát điện xoay chiều cấu tạo như hình bên có rôto là phần ứng. b) Suất điện động hiệu dụng do máy phát ra là 220 2 V. c) Cảm ứng từ của từ trường đều có độ lớn xấp xỉ là 0,02 T. d) Dùng máy phát điện này để cung cấp điện cho một quạt điện công nghiệp hoạt động bình thường. Biết cường độ dòng điện chạy qua động cơ quạt có giá trị hiệu dụng là 2 A , điện trở dây cuốn của động cơ là 4 . Biết hiệu suất của động cơ quạt là 88% . Công suất cơ học của quạt điện xấp xỉ là 117,33 W. Câu 3: Ngày 26 tháng 10 năm 2024 đã diễn ra lễ hội khinh khí cầu Tràng An Cúc Phương tại Ninh Bình. Một khinh khí cầu có thể tích 3 V 350 m = và khối lượng vỏ m 80 kg = được bơm không khí nóng tới áp suất bằng áp suất không khí bên ngoài. Biết không khí bên ngoài có nhiệt độ 25 C , áp suất 1 atm , ở điều kiện tiêu chuẩn ( 0C , áp suất 1 atm ) một mol không khí có thể tích 22,4 lít và khối lượng mol của không khí là 29 g / mol . Coi không khí gần đúng là khí lí tưởng. a) Cho rằng lực của gió không đáng kể, lực chính đẩy khí cầu bay lên là lực Archimedes (ác- simét) và trọng lực tác dụng vào khí cầu. b) Nhiệt độ của không khí bên ngoài khí cầu trong thang nhiệt Fahrenhait là 77 F . c) Khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 25 C và áp suất 1 atm xấp xỉ là 1,19 g / lit. d) Cho rằng lực của gió không đáng kể. Khi không khí trong khí cầu được đốt nóng nó sẽ giãn nở và một phần bị đẩy ra ngoài qua lỗ thông hơi ở phía trên khí cầu. Để khí cầu bắt đầu bay lên thì nhiệt độ tối thiểu của không khí nóng bên trong khí cầu xấp xỉ là 369 K . Câu 4: Một ấm điện có công suất 1000 W chứa 300 g nước ở 20 C được đun đến khi sôi ở 100 C . Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là 3 6 4,2 10 J / kg K;2,26 10 J / kg . Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng tỏa ra môi trường. Coi ấm điện hoạt động bình thường trong suốt thời gian đun. a) Khi đun nước bằng ấm điện thì có sự chuyển hóa năng lượng từ điện năng thành nhiệt năng để làm nóng nước. b) Trong quá trình đun nước, nước trong ấm truyền nhiệt lượng. c) Thời gian từ lúc đun đến lúc nước bắt đầu sôi 100,8 s. d) Sau khi nước đạt đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 7 phút 32 s . Khối lượng nước còn lại trong ấm là 100 g . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một chai thủy tinh chứa không khí bị bịt kín bằng một nút đang mắc kẹt ở miệng chai đặt trong phòng có nhiệt độ 27 C . Biết nút làm bằng xốp có khối lượng không đáng kể, tiết diện của miệng chai là 2 S 1,8 cm = , áp suất của khối khí trong chai bằng áp suất khí quyển và bằng 101325 Pa . Để mở nút chai, một người dùng cách hơ nóng khí trong chai. Khi nhiệt độ của khí trong chai là 77 C thì người này thấy nút bắt đầu bị bật ra ngoài, bỏ qua sự nở vì nhiệt của chai thủy tinh. Lực ma sát tác dụng lên nút chai khi nút chai bắt đầu bật ra là bao nhiêu Newton? Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm. Câu 2: Hình bên mô tả một chiếc bàn là hơi nước. Nước từ một bình chứa nhỏ giọt vào một tấm kim loại được nung nóng bằng điện. Bộ phận làm nóng tiêu thụ công suất điện P(kW) . Giả sử rằng toàn bộ năng lượng từ bộ phận làm nóng được truyền đến tấm kim loại. Tấm kim loại được duy trì ở nhiệt độ làm việc của nó. Nước ở 30 C nhỏ giọt vào tấm kim loại làm hơi nước ở 100 C