Content text Review Module S2.11 - SVTN K117 (1).pdf
C. Giảm co bóp cơ tử cung. D. Bài tiết dịch có nhiều chất dinh dưỡng nuôi thai. 5. Estrogen có vai trò trong chu kỳ kinh nguyệt: A. Tạo feedback dương dẫn tới chín và phóng noãn. B. Làm giảm co bóp cơ tử cung. C. Tái tạo và phát triển lớp niêm mạc nền tử cung. D. Gây hiện tượng tăng thân nhiệt. 6. Hormone có tác dụng tới hoạt động tuyến vú. A. Estrogen. B. Testosteron. C. Progesteron. D. Prolactin. 7. Tác dụng của Progesteron lên cổ tử cung: A. Tăng bài tiết dịch nhày loãng, mỏng. B. Tăng bài tiết dịch nhày kiềm. C. Tăng bài tiết dịch nhày quánh. D. Tăng bài tiết dịch nhày quánh, dày. 8. Xét nghiệm theo dõi trong chửa ngoài tử cung: A. Beta HCG B. Siêu âm âm đạo 9 - 10.. 1 bé nam 11 tuổi đến khám thấy lông mu mới xuất hiện lông tơ, dương vật khi khám lúc mềm dài 5cm, thể tích tinh hoàn 4ml. 9. Hỏi bé đang ở gđ P mấy. 10. Hỏi bé đang ở gđ G mấy. 11. Điều trị: A. Liệu pháp thay thế Testosteron B. LH
C. FSH D. Theo dõi 12. Thể trắng được tạo thành từ: A. Hoàng thể chu kì B. Nang trứng nhăn C. Nang trứng ... 13. 1 chị 25 tuổi hành kinh lần đầu lúc 14 tuổi, kinh nguyệt đều, hỏi trong buồng trứng của chị có: A. Nang trứng thứ phát B. Nang trứng nguyên thuỷ C. Nang trứng chín 14. Nguyên nhân suy sinh dục nguyên phát: 15. Nguyên nhân suy sinh dục thứ phát: 16. Thay đổi phụ nữ trong thai kỳ: 17. 1 câu giảm HBG vì tăng thể tích huyết tương nhanh hơn so với tăng HC. 18. Quá trình sinh tinh từ: tinh nguyên bào - tinh bào 1 - tinh bào 2 -..... 19. Tác dụng của testosterol trừ : A. PHát triển kích thước dương vật B. Tăng tạo xương C. Duy trì đặc tính sinh dục thứ phát D. Gây giọng trầm ở nam 20. Noãn bào 1 có bộ nhiễm thể là : A. 2n kép B. 2n đơn C. n kép D. n đơn Siêu âm. (MCQ giảng viên cho) 1. Siêu âm phụ khoa: A. Siêu âm dễ dàng phát hiện ung thư niêm mạc tử cung B. Siêu âm thường phát hiện sớm ung thư cổ tử cung C. Siêu âm thường là phương pháp chẩn đoán hình ảnh đầu tay trong chẩn đoán u buồng trứng.
D. Siêu âm khó chẩn đoán phân biệt u xơ tử cung, lạc nội mạc trong cơ tử cung. 2. Siêu âm phụ khoa: A. Siêu âm rất khó đánh giá hình thái giải phẫu tử cung phần phụ B. Siêu âm có thể phát hiện các bất thường giải phẫu tử cung, nguyên nhân gây vô sinh I hoặc sảy thai tái diễn. C. Siêu âm không phát hiện được sự tắc nghẽn đường sinh dục (hẹp tắc âm đạo, màng trinh không có lỗ thủng). D. Siêu âm ít có giá trị trong phát hiện các bất thường khác phối hợp với bất thường hình thái tử cung phần phụ (bất thường thận tiết niệu). 3. Siêu âm đánh giá nước ối: A. Siêu âm ít có giá trị trong chẩn đoán ít ối. B. Siêu âm có giá trị trong đánh giá mức độ ít ối, nhưng không phát hiện được nguyên nhân ít ối, không phát hiện được các bất thường khác liên quan với ít ối. C. Siêu âm chỉ chẩn đoán ít ối khi thai đã ở quý III. D. Siêu âm có thể phát hiện các bất thường khác liên quan với ít ối như thai chậm phát triển, dị tật thận tiết niệu, bất thường chức năng bánh rau. 4. Siêu âm đánh giá rau thai: A. Siêu âm có thể chẩn đoán được chức năng bánh rau, thông qua siêu âm Doppler các động mạch rốn, tĩnh mạch rốn, động mạch tử cung. B. Chẩn đoán vị trí bánh rau chủ yếu chẩn đoán chẩn đoán bằng thăm khám bằng tay, siêu âm chỉ đóng vai trò trong một số trường hợp. C. Siêu âm thường không phát hiện được các bệnh của bánh rau như chửa trứng, phù bánh rau, u máu bánh rau... D. Siêu âm không có giá trị trong đánh giá độ trưởng thành bánh rau 5. Siêu âm đánh giá rau thai: A. Siêu âm chỉ đánh giá hình thái bánh rau, không có giá trị trong chẩn đoán chức năng bánh rau. B. Chẩn đoán vị trí bánh rau chủ yếu chẩn đoán chẩn đoán bằng thăm khám bằng tay, siêu âm chỉ đóng vai trò trong một số trường hợp. C. Siêu âm có thể phát hiện một số bệnh lý của bánh ra như chửa trứng, phù bánh rau, u máu bánh rau...